Giải tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Out and About

  • Unit 8: Out and About trang 1
  • Unit 8: Out and About trang 2
  • Unit 8: Out and About trang 3
  • Unit 8: Out and About trang 4
  • Unit 8: Out and About trang 5
  • Unit 8: Out and About trang 6
  • Unit 8: Out and About trang 7
  • Unit 8: Out and About trang 8
  • Unit 8: Out and About trang 9
  • Unit 8: Out and About trang 10
  • Unit 8: Out and About trang 11
  • Unit 8: Out and About trang 12
  • Unit 8: Out and About trang 13
OUT AM) ABOUT
© I	(Đi đây đó)	
A. WHAT ARE YOU DOING? (Bạn đang làm gì?)
I. VOCABULARY
Video game
[‘vidisu geim]
(n)
trò chơi video
Ride
[raid]
(v)
cưỡi, lái (xe 2 bánh, thú vật)
Drive
[draiv]
(v)
lái xe ( xe 4/nhiều bánh)
Wait (for)
[welt]
(v)
chờ
Bus stop
[‘bAS stDp]
(n)
trạm xe buýt
Bus station
[‘bAS steijn]
(n)	:
bến xe buýt
Station
[‘steijn]
(n)	:
nhà ga, bến
Fly
[flai]
(v)	:
lái máy bay, đi máy bay, bay.
Businessman
[‘biznismaen]
(n)	:
(nam) thương gia
Businesswoman [‘bizniswuman]
(n)	:
(nữ) thương gia
Flying man
[‘flaur) maen]
(n)	:
người bay
Sky
[skai]
(n)	:
bầu trời
Up in the sky
[Ap in ea skai]
trên bầu trời cao
Sea
[si:]
(n)	:
biển
High
[hai]
(adj.) :
cao
II. GRAMMAR
A. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIEN {The present continuous I progressive tense).
1. Dạng (Form): Thì Hiện tại tiếp diễn được cấu tạo bởi hiện tại đơn của trợ động từ BE và hiện tại phân tứ của động từ chính {Present participle-. “V-ing”).	
am
is
are
■ + present participle (V-ing)
Cách dùng (Use): Thì hiện tại tiếp diễn được dùng diễn tả:
hành động xảy ra ở thời điểm nói; trong câu thường có từ : NOW
(bây giờ), RIGHT NOW (ngay bây giờ), AT PRESENT (lúc này, hiện nay), AT THIS/THE MOMENT (ngay lúc này, ngay thời điểm này).
g.: The pupils are doing the exercise in class now.
{Bây giờ học sinh đang làm bài tập trong lớp.)
What are they doing at this moment?
(Ngay lúc này họ đang làm gỉ?)
một hành động đang diễn tiến bất chợt một hành động khác xảy ra ở hiện tại. (Hành động bâ't chợt được diễn tả ở thì đơn.)
e.g.: Today when I am going to school, I meet my uncle.
(Hôm nay khi tôi di học, tôi gặp chú tôi.)
When he is studying, his friend comes in.
{Khi anh ấy đang học, bạn anh ấy vào phòng.)
hành động xảy ra ở thời gian hiện tại mở rộng (around now), e.g.: Tom’s friends are working in a bank.
(Các bạn của Tom đang làm việc ở ngân hàng.)
His sister is studying at college.
(Chị của anh ấy đang học đại học.)
hai hoặc nhiều hành động xảy ra cùng một lúc ỏ hiện tại.
g.: Now when I am studying in class, my father is working in the office.
(Bây giờ khi tôi đang học trong lớp, cha tôi đang làm việc ở văn phòng.)
sự sắp xếp (an arrangement) hay một kế hoạch (a plan) trong tương lai; thường trong câu có từ chỉ thời gian trong tương lai. e.g.: What are you doing this weekend?
(Ngày cuối tuần này bạn làm gì?)
Where are they going for their next holiday?
(Họ sẽ di đâu cho kì nghỉ hè tới?)
Dạng phủ định và nghi vâ'n (The negative and question forms).
Phủ định (Negative form).
s + am/is/are + NOT + V-ing + o + ...
e.g.:	He is not doing his homework.
(Anh ấy không phải đang làm bài tập ở nhà.)
They are not going to work. (Họ không phải đang đi làm.)
Nghi vấn (Questions).
(Từ hỏi) + Am/Is/Are + s + V-ing + o ...? e.g.: Where are you living now?
(Bây giờ bạn đang sống ở đâu?)
Are they playing soccer at the moment?
(Ngay lúc này phải họ đang chơi bóng đá không?)
Động từ không được dùng ở thì Tiếp diễn: LIKE, HATE (ghét), WANT, NEED (cần), KNOW (biết), UNDERSTAND (hiểu), BELIEVE (tin), SEE (thấy), HEAR (nghe), FEAR (sợ), OWN (sở hữu), SEEM (dường như), REMEMBER (nhớ), FORGET (quên), THINK (nghĩ), PREFER (thích hơn), LOOK (trông có vẻ), NOTICE (để ý), IMAGINE (tưởng tượng), BE, HAVE (có), ...
e.g.: He needs some tables. (Anh ấy cần vài cái bàn.)
Chúng ta không nói: He is needing some tables.
CÁCH THÊM “-ING”:
Thông thường chúng ta thêm -ING vào sau động từ. e.g.: read => reading, go => going, ...
Động từ tận cùng bằng -E câm (a mute -E), chúng ta bỏ -E, rồi thêm -ING.
e.g.: write => writing, live => living, ...
Ngoại lệ : singe (cháy sém) => singeing, dye (nhuộm) => dyeing, ...
Động từ một vần tận cùng bằng một phụ âm trước có MỘT nguyên âm, chúng ta gấp đôi phụ âm rồi thêm -ING.
e.g.: run => running, sit => sitting, ...
Động từ HAI VẦN: vần thứ hai được nhấn mạnh (có dâu trọng âm) tận cùng bằng MỘT phụ âm trước có MỘT nguyên âm, chúng ta cũng gấp phụ âm rồi thêm -ING.
g.: -begin (bắt đầu) => beginning, occur (xảy ra) => occurring, ...
II. VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE
Tôi đang chơi trò chơi video. Tôi đang cưỡi xe đạp.
Tôi đang lái xe hơi.
Chúng tôi đang đi bộ đi học.
Listen and repeat.
I am playing video games.
I am riding my bike.
— I am driving my car.
We are walking to school.
- We are traveling to school by bus. Chúng tôi đang đi học bằng xe buýt.
- We are waiting for a train.
Chúng tôi đang chờ xe lửa.
He is playing video games.
She is riding her bike.
He is driving his car.
They are walking to school.
They are traveling to school by bus.
They are waiting for a train.
Ổng ẩy đang chơi trò chơi video.
Chị ấy đang cưỡi xe đạp.
Ồng ấy đang lái xe hơi.
Chúng đang đi bộ đi học.
Chúng đang đi học bằng xe buýt, Họ đang chờ xe lửa.
Ask and answer questions about all the people in the pictures and about you. (Hỏi và trả lời câu hỏi về tất cả người trong các bức tranh và về bạn.)
What‘s	he doing?	-	He’s playing video games.
What’s	she doing?	-	She’s riding her bike.
What’s	he doing?	-	He’s driving his car.
What are they doing? - They’re walking to school.
They’re traveling to school by bus.
They’re waiting for a train.
What are you doing? - I’m playing video games.
I’m riding my bike.
I’m driving my car.
We’re walking to school.
We’re traveling to school by bus.
We’re waiting for a train.
Answer. Then write the answers in your exercise book. (Trả lời. Sau đó viết các câu trả lời vào tập bài tập của em.)
What are you doing?	- I’m reading an English book.
What’s she doing?	- She’s riding her bike.
What’s he doing?	- He’s driving his car.
What are they doing?	- They’re waiting for a bus.
Listen and number the picture as you hear. (Láng nghe và viêt sô của hình khi em nghe.)
He’s driving his car.	- Picture (b).
He’s riding his bike.	- Picture (a)
Read. Then ask and answer questions with: Who, What, Where, How. (Sọc. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với: Who, What, Where, How.) {Làm theo mẫu.)
- Who is that?	- It’s Mr Ha.
What does he do?	- He’s a businessman.
(What’s his job?)
—	Where’s he going?	—	He’s going to Hanoi.
How's he going there?	-	He’s going there by plane.
-	Who is that?	-	It’s Miss Hoa.
What does she do?	-	She’s a teacher.
(What’s her job?)
Where’s she going?	-	She’s going to her school.
How’s she going?	-	She’s walking to her school.
c. - Who are those?
They’re Mr Tuan and Mrs Vui.
They’re doctors.
What do they do?
(What are their jobs?)
Where are they going?	- They’re going to the hospital.
How are they going there?	- They’re going there in their car.
B. TRUCK DRIVER (Tài xế xe tải}
VOCABULARY
Farm	[farm]
(n) :
nông trại
Arrive (in, at) [a’raiv]
(v) :
đến
e.g.:	He arrives at the farm.
(Anh ấy đến nông trại.)
He arrives in Dalat today. (Hôm nay anh ấy đến Đalat.)
Load
[laud]
(v)
chất, chở
(n)
gánh nặng
Vegetables
[‘ved3tablz]
(n)
rau cải
Unload
[An’laud]
(v)
dỡ hàng
Take someone/something to..
đưa ai /vật gì đến
e.g.:	Every day, he takes the vegetables to the market.
(Mỗi ngày, anh ấy mang rau cải ra chợ.)
Fly
[flai]
(n) :
con ruồi
Spider
[‘spaida (r)]
(n) :
con nhện
Web
[web]
(n) :
mạng nhện
Make a web
[meik s web]
(v) :
giăng tơ (nhện)
Copy
[‘kDpi]
(v) :
chép, sao
Correct
[ka'rekt]
(v) :
sửa, điều chỉnh
Foodstall
[Tơdsto:!]
(n) :
quán ăn, quầy thực phẩm
GRAMMAR
1. Đại từ nhân xưng làm túc từ (Objective personal pronouns). , Ngôi	Số ít	Số nhiều
me (tôi)
you (bạn, anh...)
us (chúng tôi/ta)
you (các bạn/anh/chị...)
HT Tiếng Anh 6- 73
Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai
Ngôi thứ ba	him (anh / ông... ấy) them (họ, chúng no')
her (cô/chị... ấy) it (nó - chỉ đồ vật, con vật.)
Vị trí (Position): Đại từ thường thường đứng:
sau động từ :
g.: I meet him at school. (Tôi gặp anh ấy tại trường.)
Our teacher gives US a lot of exercises.
(Giáo viên chúng tôi cho chúng tôi nhiều bài tập.)
sau giới từ (a preposition), e.g.: Our parents live with US.
(Cha mẹ chúng tôi sống với chúng tôi.)
A farmer is waiting for him.
(Một bác nông dân đang chờ anh ấy.)
VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE
Listen and read. Then ask and answer the questions.
Bây giờ năm giờ sáng, ông Quang là tài xế xe tải và anh đang đi đến một nông trại.
Ông Quang đang đến nông trại. Một bác nông dân dang chờ anh.
Ổng Quang và bác nông dân đang chất rau cải lên xe tải.
Ông Quang đang lái xe đến Hanoi. Anh ấy đang chở rau đến chợ.
Ong Quang ở tại chợ. Anh ấy đang dỡ rau xuống xe.
Bây giờ bảy giờ và Ồng Quang đang ăn điểm tâm trong một quán ăn.
He is a truck driver.
He’s going to a farm.
A farmer is waiting for him.
He’s taking the vegetables to a market.
He’s eating his breakfast.
He’s eating at a foodstall.
Listen and repeat. Then answer the questions. (Lắng nghe và lặp lại. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Lan:	Bạn dang làm gì đấy/
Ba : Tôi đang làm bài tập ở nhà.
Lan : Phải bạn đang làm toán không/
Ba : Vâng.
Lan : Phải bạn đang chép bài của Nam không?
74 - HT Tiếng Anh 6
Ba
: Không. Không phải. Tôi dang sửa nó.
Lan
: Phải Tuấn đang làm việc không?
Ba
: Không, không phải.
Lan
: Phải anh ấy dang chơi bóng đá không?
Ba
: Vâng.
Lan
: Phải Nga và Hương đang làm việc không?
Ba
: Không, không phải.
Lan
: Phải chúng củng đang chơi bóng đá không?
Ba
: Vâng.
a.
He’s doing his homework.
b.
Yes, he is.
c.
No, he isn’t. He’s correcting it.
d.
He’s playing soccer.
e.
No, they aren’t.
c. ROAD SIGNS (Biển chỉ đường)
VOCABULARY
Road
[raud]
(n)
đường (di)
Sign
[sain]
(n)
kí hiệu, bảng hiệu
Road sign
(n)
biển chỉ đường ỉ giao thông
Can
[kasn/kan]
(v)
có thể
Difficult
[’difikalt]
(adj.)
khó
Easy
[‘i:zi]
(adj.)
dễ
One -way = One-way street [wAn wei stri:t] (n) : dường một chiều
Park
[pa:k]
(v)
: đậu
Turn
[t3:n]
(v)
: rẽ, quẹo
Right
[rait]
(n)
: phía phải
Left
[left]
(n)
: phía trái
Turn right/left
(v)
: rẽ phải/trái
Go ahead
[gau a’hed]
(v)
: cứ tiếp tục đi
Must
[mAst/mast]
(v)
: phải
Mustn’t
[‘mAsnt]
(v)
: must not : không được
Dangerous
[‘deind3aras]
(adj.)
: nguy hiểm
Danger
[‘deind3a]
(n)
: sự nguy hiểm
Accident
[‘aeksidsnt]
(n)
tai nạn
Discipline
[‘disiplin]
(n)
kỉ luật
Help
[help]
(v)
giúp đỡ
Warn
[worn]
(v)
cảnh giác
Intersection
[ints’sekjn]
(n)
ngã tư, giao lộ
Crossroads
[‘krDsrsudz]
(n)
ngã tư
Ahead
[s’hed]
(adv.)
trước, về phía trước
Slow down
[‘slsơ daon]
(v)
chậm lại
Fast
[fa:st]
(adv.,adj.)
nhanh
Stop
[stDp]
(v)
dừng lại
Straight
[streit]
(adv.)
thẳng
Go straight ahead
(v)
tiếp tục đi thẳng
Busy
[‘bizi]
(adj.)
bận rộn, nhộn nhịp
Traffic lights
[‘traefik laits]
(n)
đèn giao thông
Change
[ựeincts]
(v)
thay đổi
Come from
(v)
đến từ
Rider
[‘raids]
(n)
người lái
Lie
[lax]
(v)
nằm
Cross
[krDs]
(v)
băng qua, đi ngang qua
Careful
[‘kesfl]
(adj.)
cẩn thận
Care
[kes]
(n)
sự cẩn thận, sự săn sóc
II. GRAMMAR
A. Modal auxiliary verbs (Khiếm, trợ động từ).
Những khiếm trợ động từ trong tiếng Anh: CAN (có thể), MAY (được phép, có lẽ), MUST (phải), OUGHT TO (nên, phải), WILL, SHALL (sẽ), NEED (phải), DARE (dám), và các dạng quá khứ của chúng.
Đặc điểm-. Các khiếm trợ động từ :
không thay đổi ở thì Hiện tại đơn (không thêm “-S” hay “-ES”). e.g.: He can speak English. (Anh ấy nói tiếng Anh được.)
She must get up early. (Cô ấy phải thức dậy sớm.)
ở câu đầy đủ, luôn luôn có động từ chính theo sau, và động từ này phải ở dạng gốc hay dạng đơn giản.
e.g.: He will go to school today. (Anh ấy sẽ đi học hôm nay.)
We can turn right on that corner.
(Chúng ta có thể rẽ phải ở góc đường kia.)
có nhiều nhất HAI THÌ - thỉ hiện tại đơn và quá khứ đơn - trong đó MUST, OUGHT TO và NEED chỉ có MỘT THÌ hiện tại.
có dạng phủ định và nghi vấn giông động từ BE.
* Dạng phủ định (Negative form).
s + modal + NOT + Vm + O/A.
g.:	She will go to market. (Chị ấy sẽ đi chợ.)
=> She will not go to market.
Pupils can play football here.
(Học sinh có thể chơi bóng đá ở đây.)
=> Pupils cannot play football here.
Ghi nhớ:
CAN: ở dạng phủ định, từ NOT được viết liền với CAN : cannot.
OUGHT TO: ở dạng phủ định, từ NOT được viết sau OUGHT, e.g.: He ought not to work so hard.
(Anh ấy không nên làm việc quá vất vả.)
Dạng phủ định rút gọn đặc biệt của CAN, WILL và SHALL.
Cannot => can't [ka:nt]
wzzz not => won’t [wount]
— Shall not => shan’t [Ja:nt]
Dạng nghi vấn (Question forms).
(Từ hói) + Modal + s + Vm + O/A? e.g.: Must we slow down? (Chúng ta phải chậm lại không'?)
What can he do now? (Bây giờ anh ấy có thề làm gì?) Where will we go? (Chúng ta sẽ đi đâu?)
B. CAN : là khiếm trợ động từ (a modal) được dùng chỉ:
khả năng (an ability).
g.: He can read this letter. (Anh ấy đọc lá thư này được.)
She can drive a car.	(Cô ấy lái xe hơi được.)
sự cho phép (được dùng ở văn bản hành chánh), e.g.: You can park here. (Bạn có thể đậu xe ở đây.)
* Dạng phủ định CAN’T : chỉ sự cấm.
e.g.: You can’t turn left. (Bạn không được rẽ trái.)
MUST
1. MUST (phải): là khiếm trợ động từ, diễn tả sự bắt buộc (an obligation) hay sự cần thiết (the necessity)
có tính cách cá nhân (personal feelings), e.g.: I must do the exercises every day.
(Tôi phải làm bài tập mỗi ngày.)
của chính sự kiện (có tính quy tắc), e.g.: We must drive on the right.
{Chúng ta phải lái xe bên phải.)
Pupils must go to school on time.
{Học sinh phải đi học đúng giờ.)
có tính cách mệnh lệnh.
e.g.: You must do your homework.
{Bạn phải làm bài tập ở nhà.)
MUST NOT = MUSTN’T {không được): chỉ sự ngăn cấm (a prohibition).
e.g.: You must not talk in class.
{Các em không được nói chuyện trong lớp.)
You must not stop here. (Các bạn không được dừng ở đây.)
Trường hợp này mustn’t tương đương với CAN’T.
NEEDN’T (không phải, không cần) : phản nghĩa của MUST.
e.g.: Must we copy this lesson? (Chúng ta phải chép bài này không?) No, You needn’t. (Không, các bạn không cần/phải chép.)
He must come here tomorrow but I needn’t.
(Ngày mai anh ấy phải đến đây nhưng tôi thì không (phải).
III. VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE
Listen and read.
CAN và CANNOT/CAN’T
Chào. Tên của tôi là Hoan. Tôi là cảnh sát viên. Tôi có một việc làm khó khăn. Hãy nhìn người đàn ông kia trên xe gắn máy. Anh ấy đang đi vào đường kia. Biển chỉ “đường một chiều”. Các bạn không được đi vào đường đó.
Một sô biển chỉ rằng các bạn có thể làm điều gì đó. Tắm biển này chỉ “Các bạn có thể đậu xe ở đây”.
Một sô biển chỉ rằng các bạn không thể (được) làm điều gì đó. Tấm biển này chỉ “Các bạn không được đậu ở đây. ”
What do these road signs mean? Add can or can’t. (Những biển chỉ đường này có nghĩa gì? Hãy thêm can hoặc can’t.)
You can turn left.	b. You can’t turn right,
You can go ahead.	d. You can’t ride a bike.
Listen and read.
MUST và MUSTN’T.
Đường của chúng ta là những nơi nguy hiểm. Có nhiều tai nạn trên đường của chúng ta. Chúng ta phải có kỉ luật. Các biển giao thông giúp chúng ta.
Một số biển cảnh giác chúng ta. Tấm biển này cảnh giác chúng ta. Có một ngã tư ở phía trước.' Chúng ta phải làm gì? Chúng ta phải đi chậm lại. Chúng ta không được đi nhanh.
Tấm biển này bảo “Dừng”. Chúng ta phải dừng lại. Chúng ta không được đi thẳng tới trước.
Tấm biển này bảo "Không được rẽ phải”. Chúng ta không được rẽ phải. Chúng ta phải đi thẳng hoặc rẽ trái.
Listen. Which sign? Number the sign as you hear. (Lang nghe. Tam
biển nào? Ghi số biển giao thông như em nghe.)
a. You mustn’t turn right.
(c)
b. You can turn left.
(b)
c. You can park here.
(h)
d. An intersection ahead.
(a)
e. You can’t ride a motorbike.
(f)
f. You can go straight ahead
(g)
h. You must stop.
(d)
GRAMMAR PRACTICE
Present simple tense (Thì Hiện tại đơn)
a. go
- How do you go to school?
- I go to school by bus.
b. travel
- How does he travel to Hanoi?
- He travels to Hanoi by plane.
c. walk
- Do you walk to school?
- No, I don’t walk to school.
- Does she walk to school?
- Yes, she walks to school.
Present progressive tense (Thì Hiện tại tiếp diễn)
a. Minh is riding his bike.
b. They are waiting for a bus.
c. She is watching television.
d. We are playing soccer.
e. He is listening to music.
f. They are walking to school.
g. He is traveling to Hanoi.
Prepositions (.Giới từ)
Complete the exercise with the words in the box. (Hoàn chỉnh bài tập với từ trong khung.)
Look at the food store. A girl is in the store. A boy is waiting in front of the store. There are mountains behind the store and some houses opposite it. There are some trees to the right of the store. There is a truck to the left of the stere.
Question words (Từ hỏi)
Where is Lan going?	-	She is going to the store.
Who is waiting for Lan?	-	Nga is waiting for her.
What is Lan carrying?	-	She is carrying a bag.
What time is it?	-	It is twelve o’clock.
Contrast : present simple and present progressive tenses. (Tương phản: Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn.)
- She rides her bike to school.
— She is riding her bike now.
- We travel to school by bus.
We are traveling to school by today.
- I walk to school every day.
I am walking to school now.
- He drives his truck.
He is driving his truck at the moment.
MUST and MUST NOT
At an intersection, you must slow down. You must not go fast.
Here, you must turn left. You must not turn right. You must not go straight on.
Here, you must stop. You must not go straight on.
CAN and CANNOT/CANTT
You can’t park
You can park.
You can’t ride a bike here.