Giải tiếng Anh lớp 6 Unit 7: Your House

  • Unit 7: Your House trang 1
  • Unit 7: Your House trang 2
  • Unit 7: Your House trang 3
  • Unit 7: Your House trang 4
  • Unit 7: Your House trang 5
  • Unit 7: Your House trang 6
  • Unit 7: Your House trang 7
  • Unit 7: Your House trang 8
  • Unit 7: Your House trang 9
YOUR HOUSE
I. VOCABULARY
(Nhà bạn)
A. IS YOUR HOUSE BIG? (Nhà bạn to không?)
Garden
t‘ga:dn]
(n)
vườn
Flower garden
[‘flaua ga:dn]
(n)
vườn hoa (bông)
Vegetable
[‘vecfetabl]
(n)
rau cải
Work
[w3:k]
(v)
làm việc
Beautiful
[‘bju:tifl]
(adj.)
đẹp
Ugly
t'Agli]
(adj.)
xấu
Soon
[su:n]
(adv.)
ngay, sớm, chẳng bao lâu
Photo
[‘fsutsu]
(n)
hình chụp, ảnh
Photograph
[‘fsutagra:f]
(n)
hình chụp, tấm ảnh
Letter
[‘let9(r)l
(n)
lá thư
Choose
[tfu:z]
(v)
chọn
Description
[di’skripjn]
(n)
sự mô tả
Describe
[dx’skraib]
(v)
mô tả
Spend
[spend]
(v)
trải qua
Hour
[‘au9 (r)]
(n)
giờ
II. GRAMMAR
MẠO TỪ : A - AN. THE (Articles : A - AN - THE)
A và AN là mạo từ bất định (Indefinite articles), được dùng trước danh từ đếm được số ít (singular count nouns). (Đã học ở phần c của Unit TWO.)
THE : là mạo từ xác định (definite article), được dùng với danh từ đếm được hay không đếm được ở sô' ít hoặc sô' nhiều.
* THE được dùng:
với danh từ được xác định, hay điều gì người nói và nghe đã biết rõ.
g.: He goes to the school. (Ông ấy đi đến trường.)
The book is on the table in the room.
(Cuốn sách ở trên bàn trong phòng.)
với danh từ chỉ vật duy nhứt, như : the sun (mặt trời), the moon (mặt trăng), the earth (thế giới), ...
với tên sông, biển, khách sạn, nhà hàng, rạp hát, báo, ... e.g.: The Thames, The Red River (sông Hồng),
The Mekong River	(sông Cửu Long),
The Rex Hotel	(Khách sạn Rex), ...
Trường hợp không dùng mạo từ (No articles)
Mạo từ (A - AN - THE) không được dùng trước:
danh từ sô' nhiều hay danh từ không đếm được khi nói về vật, sự việc với nghĩa chung chung.
e.g.: I like oranges. (Tôi thích cam)
He has coffee for breakfast.
(Anh ấy uống cà phê cho bưổi điểm tâm.)
danh từ chỉ tên quốc gia, đường phô', thành phô', bữa ăn, nhà ga, ... e.g.: He lives in Cần Thơ. (Anh ấy sống ở Cần Thơ.)
Mr Minh lives in/on Lê Lợi Street.
(Ông Minh sống ở đường Lê Lợi.)
SOME - ANY : là từ chỉ sổ lượng bất định (Indefinite quantifiers).
SOME và ANY được dùng với danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
SOME : được dùng ở câu xác định (affirmative sentences).
ANY : được dùng ở câu phủ định (negative sentences), và nghi vấn (questions).
e.g.: There are some boys in the yard.
(Có vài đứa con trai trong sân.)
Are there any pictures in the room?
(Có bức tranh nào trong phòng không?)
There are not any girls in my class.
(Trong lớp tôi không có đứa con gái nào.)
b. Nghĩa (Meanings), bl. SOME-.
với danh từ đếm được sô' nhiều, có nghĩa “vài”. e.g.: There are some trees in the garden.
(Có vài cây trong vườn.)
với danh từ không đếm được, có nghĩa “một ít”.
e.g.: There is some milk in the can. (Có một ít sữa trong hộp.) b2. ANY:
với danh từ đếm được sô' nhiều, có nghĩa “nào”. e.g.: Are there any girls in this class?
(Có đứa con gái nào trong lớp này không?)
There aren’t any girls in my class.
(Không có đứa con gái nào trong lớp tôi.)
với danh từ không đếm được, có nghĩa “tí ... nào”. e.g.: There isn’t any milk in the can.
(Trong hộp không có tí sữa nào.)
Is there any sugar in your coffee?
(Trong cà phê của bạn có tí đường nào không?)
Chú ý: Danh từ đếm được theo sau SOME và ANY thường ở dạng số nhiều.
3. Vài trường hựp đặc biệt (Some special cases).
SOME: được dùng trong câu yêu cầu (requests), hoặc câu mời (invitations).
Câu yêu cầu:
e.g.: Can I have some more sugar, please?
(Vui lòng cho tôi một ít đường nữa.)
Câu mời :
e.g.: Will you have some coffee? (Anh dùng cà phê nhé?)
ANY: được dùng trong câu xác định có từ phú định như: NEVER (không bao giờ), NO, HARDLY (ít khi), SELDOM (ít khi), WITHOUT (không), ...
e.g.: He’s never made any mistakes in his exercises.
{Anh ấy chưa bao giờ phạm một lỗi nào trong bài tập.)
He does that exercise without any difficulty.
(Anh ấy làm bài tập đó không một chút khó khăn.)
VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE
Listen. Then practise with a partner {Lắng nghe. Sau dó thực hành với bạn cùng học.)
Minh : Nhà của bạn to không?
Hoa : Không, nó không to. Nó nhỏ.
Minh : Nó củ không?
Hoa : Vàng, nó cữ.
Minh : Có sân không?
Hoa : Vâng, có.
Minh Có giếng không?
Hoa : Không, không có.
Minh : Trong sân có hoa (nào) không?
Hoa : Vâng, có.
Minh : Có cây (nào) không?
Hoa : Không, không có.
Now work with a partner. Ask questions about his/her house. {Bây giờ thực hành với bạn cùng học. Hỏi các câu hỏi về nhà của anh/chị ấy.)
Is his house new?
Yes, it is.
Is there a yard?
Yes, there is a small yard.
Are there any flowers in the yard?
Yes, there are.
Listen and read. Then match the questions and answers. {Lắng nghe và đọc. Sau đó ghép câu hỏi phù hợp với câu trả lời.)
Lan thân mến,
Cám ơn lá thư của bạn. Tôi ở miền quê với bạn Thanh của tôi. Chị ấy sống trong một ngôi nhà đẹp. Trước nhà có một vườn hoa. Sau nhà có vườn rau. Có một cái hồ phía bên trái nhà. Bên phải nhà có nhiều cây to. Đây là hình cái nhà. Viết thư cho mình ngay nhé.
Thân,
Nga
a-D;b-A;c-E;d-B;e-C
Practise with a partner.
-What’s this?	- It’s a hotel.
What are those?	- They’re flowers.
What’s that?	- It’s a bank.
What’s this?	- It’s a restaurant.
What’s that?	- It’s a post office.
- Is there a yard in front of your house?
Yes, there is. There’s a small yard in front of my house.
Are there any flowers in the yard?
No, there aren’t.
Is there a school near your house?
No, there isn’t.
Is there a park near your house?
Yes, there is.
Look at the pictures. Choose one of the houses. Don’t tell your partner which house. Ask questions to find which house your parner choose.
(Hãy nhìn những bức tranh. Hãy chọn một trong những cái nhà này. Đừng nói bạn cùng học nhà nào. Hỏi các câu hỏi để tìm nhà nào bạn cùng học chọn.)
Are there any trees? Are they behind the house?
Is there a lake? Is it in front of the house?
Is there a flower garden in front of the house?
Are there any mountains behind the house?
Are there any tall trees to the left of the house? ...
Listen to this description. Which house is it? (Lắng nghe bài mô tả này. Đó là cái nhà nào1?)
This is the house. It is not very big. In front of it there is a yard. To the left of the house there is a lake. To the right of it there are tall trees. Behind the house there are high mountains.
- [It’s picture (a)]
B. TOWN OR COUNTRY? (Thành phố hay miền quê?)
I. VOCABULARY
Apartment
[9’pa:tm9nt]
(n)
: căn hộ chung cư
Town
[taun]
(n)
: thị xã, tỉnh lị
Supermarket
[‘su:p9ma:kit]
(n)
: siêu thị
Post office
[‘p9ust Dfis]
(n)
: bưu điện
Bank
[basrjk]
(n)	:
ngân hàng
Clinic
[‘klinik]
(n)	:
dưỡng đường, bệnh viện tư
Market
[‘ma:kit]
(n)	:
chợ
Zoo
[zu:]
(n)	:
vườn thú
Noise
[noiz]
(n)	:
tiếng ồn
Noisy
[noizi]
(adj.) :
ồn ào
Quiet
[‘kwaist]
(adj.) :
yên tĩnh; (n): sự yên tĩnh
II. VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE
Listen and read. Then choose the correct answers. (Lắng nghe và đọc. Sau dó chọn câu trả lời đúng.}
Tên của tôi là Ba. Tôi sống trong một căn hộ chung cư ở thị xã. Gần căn hộ chung cư có một siêu thị, một bưu điện, một ngân hàng, một dưỡng đường, một cái chợ và một vườn thú. Ớ dây rất ồn ào.
Tên của tôi là Chi. Tôi sống trong một ngôi nhà miền quê. Ở đây không có cửa hàng nào. Có nhiều cây và hoa, một con sông, một cái hồ và nhiều ruộng lúa. (ơ dây) rất yên tĩnh. Đây là bức tranh.
Yes, he does.	b. No, he doesn’t.
Yes, it is.	d. No, she doesn’t.
e. No, there aren’t.	f. Yes, it is.
Read about Ba. Then write about Chi’s house. (Đọc về Ba. Sau đó viết về cái nhà của Chi.)
Chi lives in a house in the country. There aren’t any stores near her house. There are trees, flowers, a river, a lake and rice fields. It is very quiet here.
Listen and check. Complete this table in your exercise book. (Lắng nghe và kiểm tra. Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)
Name
City
Town Country
Apartment
House
Minh
/
X	X
✓
Tuấn
/
/
Nga
/
/
c. ON THE MOVE (Dichuyên)
VOCABULARY
Bike
Bicycle
[balk]
[‘baisikl]
(n)	:
(n)	:
• xe đạp
Motorbike
[‘msutsbaik]
(n)	:
xe gắn máy
Motorcycle
[‘mautasaikl]
(n)	:
xe gắn máy
Truck
[trAk]
(n)	:
xe tải
Bus
[bAs]
(n)	:
xe buýt
Walk
[wo:k]
(v)	:
đi bộ
Train
[trein]
(n)	:
xe lửa
On foot
[Dn fut]
(prep.) :
đi bộ
e.g.: Minh goes to school on foot. (Minh đi bộ đến trường.)
On horseback [Dn ho:s baek] (prep.) : bằng ngựa
e.g.: He’s traveling in the mountains on horseback.
(Ong ấy đang du lịch ở miền núi bằng ngựa.)
Travel
[‘trasvl]
(v)	:
di chuyển, đi lại, đi du lịch
Travel to work
(v)
đi làm (và về)
Plane
[plein]
(n)
máy bay.
Leave
[li:v]
(v)
khởi hành, rời khỏi
End
[end]
(v)
chấm dứt, kết thúc
How
[hau]
(adv.)
thế nào, cách nào
STRUCTURE (Cấu trúc) : HOW DO YOU GO?
Chúng ta dùng câu hỏi với HOW để hỏi về phương tiện di chuyển, e.g.: - How do you go to school? (Bạn đi học bằng gì?)
— I go to school by bike.	(Tôi đi học bằng xe đạp.)
- I go to school on foot.	(Tôi đi bộ đi học.)
Để chỉ phương tiện di chuyển, chúng ta dùng “BY + danh từ chỉ phương tiện di chuyển” (không mạo từ): by car/bike/bus, ...
* Nếu có giới từ như IN, ON, chúng ta dùng từ sở hữu.
e.g.: He goes to work in his boss’s car.
(Anh ấy đi làm bằng xe với chủ ông ấy.)
Bill goes to work on his motorbike.
{Bill đi làm bằng xe gắn máy với anh của anh.)
VIETNAMESE TRANSLATION - PRACTICE
Listen.
{Bạn đi học bằng gì?)
Tôi đi học bằng xe đạp.
Tôi đi học bằng xe gắn máy.
Tôi đi học bằng xe buýt.
Tói đi học bằng xe (du lịch).
Tôi đi bộ đến trường.
How do you go to school?
I go to school by bike.
I go to school by motorbike.
I go to school by bus.
I go to school by car.
I walk to school.
Now ask and answer questions about these people.
{Bây giờ hỏi và trả lời câu hỏi về những người này.)
How does Lien go to school? - She goes by bike.
She goes by motorbike.
He goes by bus.
She goes by car.
She walks to school.
Ong Hai đi làm bằng gỉ? Ổng ấy đi làm bằng xe lửa.
How does Thu go to school?
How does Tuan go to school?
How does Hoa go to school?
How does Huong go to school?
Listen.
How does Mr Hai travel to work?
A. How does Mrs Lan travel to Ha Noi? Bà Lan đi du lịch Hà Nội bằng gì?
Bà ấy đi du lịch bằng máy bay.
Ba đi làm bằng gì?
Anh ấy đi làm bằng xe gắn máy. Cô Hoa đi làm bằng gì?
Cô ấy đi bộ(đi làm).
Ổng Kim đi làm bằng gì?
Ổng ấy đi làm bằng xe lửa.
Bà Dung đi làm bằng gì?
Bà ấy đi làm bằng xe du lịch.
He travels by train.
B. She travels by plane.
How does Ba travel to work?
He travels by motorbike.
How does Miss Hoa go to work?
She walks to work.
How does Mr Kim travel to work?
He travels by train.
A. How does Mrs Dung travel to work?
B. She travels by car.
Listen and write short answers in your exercise book.
{Lắng nghe và viết câu trả lời ngắn vào tập bài tập của em.)
- How does Mr Ba travel to work?
(He travels to work) By motorbike.
- How does Miss Hoa travel to work?
(She walks to work.) On foot.
- How does Tuấn go to school?
(He goes to school) By bus.
- How does Mrs Huong travel to work?
- (She travels to work) By car.
Listen and read. Then ask and answer the questions. (Lắng nghe và đọc. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi.)
Chào. Tên của tôi là Hoàng. Tôi là học sinh. Tôi thức dậy lúc 5g 30. Tôi tắm với vòi hoa sen và mặc quần áo. Tôi ăn điểm tâm, sau đó tôi rời khỏi nhà lúc 6g 30. Trường gần nhà tôi, do đó tôi đi bộ. Các tiết học bắt đầu lúc 7g và châ'm dứt lúc llg 30. Tôi đi bộ về nhà và ăn trưa lúc 12 giờ.
He gets up at half past five.
He goes to school at half past six.
No, he doesn’t.
Yes, he does.
Classes start at seven o’clock.
They end at half past eleven.