Giải bài tập Toán lớp 5: Luyện tập chung

  • Luyện tập chung trang 1
  • Luyện tập chung trang 2
LUYỆN TẬP CHUNG
Tính :
a) 605,26 + 217,3
b) 800,56 - 384,48
c) 16,39 + 5,25 - 10,3
Giải
a) 605,26 + 217,3 = 822,56
b) 800,56 - 384,48 = 416,08
c) 16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3 = 11,34
Tìm X :
a) X - 5,2 = 1,9 + 3,8;
b) X + 2,7 = 8,7 + 4,9.
Giải
a) X - 5,2 = 1,9 + 3,8
b) X + 2,7 = 8,7 + 4,9
X - 5,2 = 5,7
X + 2,7 = 13,6
X = 5,7 + 5,2
X = 13,6 - 2,7
X = 10,9
X = 10,9.
b) 42,37 - 28,73 - 11,27.
© Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 12,45 + 6,98 + 7,55;
Giải
12,45 + 6,98 + 7,55 = (12,45 + 7,55) + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98
42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - (28,73 + 11,27)
= 42,37 - 40 = 2,37.
© Một người đi xe đạp trong 3 giờ đi được 36km. Giờ thứ nhất người đó đi được 13,25km. Giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất l,5km. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
Tóm tắt :
13,25km
Giờ thứ nhát
Giò' thứ hai :
Giờ thứ ba :
11,5km1
4
• 36km
Giải
Giờ thứ hai, người đi xe đạp đi được :
13,25 - 1,5 = 11,75 (km)
Trong hai giờ đầu, người đi xe đạp đi được :
13,25 + 11,75 = 25 (km)
Giờ thứ ba, người đi xe đạp đi được :
36- 25 = 11 (km)
Đáp số: llkm.
© Tổng của ba số bằng 8. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7. Tổng của số thứ hai và số thú' ba bằng 5,5. Hãy tìm các số đó.
Tóm tắt :
	4/7	
(	| Sô' thứ hai Ị Số' thứ ba I
Giải
Số thứ nhát là :
8-5,5 = 2,5
Sô' thứ hai là :
4,7 - 2,5 = 2,2
Sô' thứ ba là :
8-4,7 = 3,3
Đáp sô': 2,5; 2,2 và 3,3.