Giải Hóa Học 8 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
Chương II: Bài 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG TÓM TẮT LÝ THUYẾT Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khôi lượng 'của các sản phẩm bằng tổng khôi lượng của các chát tham gia phản ứng. VD: Trong phản ứng giữa chất A và B tạo ra chất c và D thì mA + mB = mc + mD II. GIẢI BÀI TẬP SGK Bài 1. Phát biểu định luật bảo toàn khôi lượng. Giải thích vì sao trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất được bảo toàn? HƯỚNG DẪN GIẢI Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khôi lượng của các sản phẩm bằng tổng khôi lượng của các chất phản ứng. Giải thích: Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đối này chỉ liên quan đến electron. Còn sô' nguyên tử mỗi nguyên tô' giữ nguyên và khôi lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khôi lượng các chát được bảo toàn. Bài 2. Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên (trang 53/ SGK), cho biết khôi lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2 g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3 g và 11,7 g. Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCỈ2 đã phản ứng. a) Trước phân ứng b) Sau phan ứng Hình 2.7. Phản ứng hóa học trong cốc trên đĩa cân HƯỚNG DẪN GIẢI Khối lượng của bari clorua BaC12 đã phản ứng: mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mN’aCl => mBaCl2 =* mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4 => mBaCl2 = 23,3 + 11,7 -14,2 = 20,8 (g) Bài 3. Đốt cháy hết 9 g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi 02 trong không khí. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng. HƯỚNG DẪN GIAI Công thức về khối lượng của phản ứng: mMg + m02 = mMgO Khôi lượng của khí oxi đã phản ứng: m02 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6 (g) — <J3 so —