Giải Hóa Học 8 - Bài 9: Công thức hóa học

  • Bài 9: Công thức hóa học trang 1
  • Bài 9: Công thức hóa học trang 2
  • Bài 9: Công thức hóa học trang 3
Bài9. CÔNG THỨC HÓA HỌC
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Công thức hóa học: dùng để biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hóa học (đơn chất) hay nhiều kí hiệu (hợp chất) và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu. VD: Zn, Cu, N2, H2, ...
Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất kim loại), cho biết nguyên tô' tạo ra chất, sô' nguyên tử mỗi nguyên tô' và phân tử khối.
Ý nghĩa của công thức hóa học:
Công thức hóa học cho ta biết:
Nguyên tố nào tạo ra chất.
Sô' nguyên tử mỗi nguyên tô' có trong một phân tử của chất.
Phân tử khối của chất.
II. GIẢI BÀI TẬP SGK
Bài 1. Chép vào vở bài tập nhũng câu sau đây với đầy đủ những từ thích hợp:
Đơn châ't tạo nên từ một	 nên công thức hóa học chỉ gồm
một	 còn	 tạo nên từ hai, ba	 nên công thức hóa học
gồm hai, ba	
Chỉ sô' ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng sô'.	có trong một	
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hóa hoc nên công thức hóa học chỉ gồm một kí hiêu hóa hoc còn hơp chất tạo nên từ hai, ba... nguyên tố hóa hoc nên công thức hóa học gồm hai, ba... ki hiêu hóa hoc.
Chĩ sô' ghi ở chân kí hiệu hóa học, băng sô' nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử.
Bài 2. Cho công thức hóa học của các châ't sau:
a. Khí clo Cl2;	b. Khí metan CH4;
Kẽm clorua ZnCl2;	d. Axit sunfuric H2SO4.
Hãy nêu những gì biết được về mỗi châ't.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Khí clo Cl2:	- Khí clo do 2 nguyên tử clo tạo ra.
Có 2 nguyên tử clo trong một phân tử.
Phân tử khôi: 35,5 X 2 = 71 đvC.
Khí metan CH4: - Khí CH4 do 2 nguyên tô H và c tạo ra.
Có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử H trong một phân tử CH4.
Phân tử khôi: 12 + 1 X 4 = 16 đvC.
Kẽm clorua ZnCl2:
Kẽm clorua do hai nguyên tô' là Zn và C1 tạo ra.
Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử C1 trong 1 phân tử ZnCl2.
Phân tử khôi: 65 + 35,5 X 2 = 136 đvC.
Axit sunfuric H2SO4:
Axit sunfuric do ba nguyên tô' là H, s và o tạo ra.
Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử s và 4 nguyên tử o trong H2SO4.
Phân tử khôi bằng: 2 X 1 + 32 + 16 X 4 = 98 đvC.
Bài 3. Viết công thức hóa học và tính phân tử khôi của các hợp chất sau:
Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O;
Amoniac, biết trong phân tử có 1 N và 3 H;
Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1 s và 4 o.
HƯỚNG DẪN GIẢI
- Canxi oxit:	CaO
Phân tử khôi: 40 + 16 = 56 đvC
- Amoniac:	NH3
Phân tử khôi: 14 + 3 = 17 đvC
- Đồng sunfat: CuSO4
Phân tử khối: 64 + 32 + 16.4 = 160 đvC.
Bài 4.
Các cách viết sau chỉ ý gì: 5 Cu; 2 NaCl; 3 CaCO3;
Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Năm nguyên từ đồng (Cu)
Hai phân tử natri clorua (NaCl)
Ba phân tử canxi cacbonat (CaCO3).
Ba phân tử oxi: 3 02
Sáu phân tử canxi oxit: 6 CaO Năm phân tử đồng sunfat: 5 CuSO4.
— eỉ ĩt) —