Giải Hóa Học 8 - Bài 17: Bài luyện tập 3

  • Bài 17: Bài luyện tập 3 trang 1
  • Bài 17: Bài luyện tập 3 trang 2
  • Bài 17: Bài luyện tập 3 trang 3
Ôn tập kiến thức từ bài 12 đến hết bài 16.
II. GIẢI BÀI TẬP SGK
Bài 1. Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3:
N2 + 3H2 -> 2NH3 (tham khảo sơ đồ bài tập 1, trang 60/SGK)
Hãy cho biết:
Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.
Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
Sô' nguyên tử mỗi nguyên tô' trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không?
- Chất tham gia: khí nitơ, khí hiđro.
Sản phẩm: khí amoniac
- Trước phản ứng, hai nguyên tử H liên kết với nhau, hai nguyên
tử N cũng liên kết với nhau.
Sau phản ứng, ba nguyên tử H liên kết với một nguyên tử N.
Phân tử hiđro và phân tử nitơ biến đổi và phân tử amoniac được tạo thành.
Sô' nguyên tử mỗi nguyên tô' trước và sau phản ứng: sô' nguyên tử H là 6 và nguyên tử N là 2.
Bài 2. Khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khôi lượng các chất phản ứng được bảo toàn”.
Hãy chọn phương án đúng trong sô' các phương án sau:
Ý 1 đúng, ý 2 sai;
Ý 1 sai, ý 2 đúng;
Cả hai ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2;
Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2;
Cả hai ý đều sai.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chọn đáp án D.
Bài 3. Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat -> Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg canxi oxit CaO (vôi sông) và 110 kg khí cacbon đioxit co2.
Viết công thức về khôi lượng của các chất trong phản ứng.
Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
HƯỚNG DAN GIẢI
Công thức: mCaC03 = mCa0 + mC02
Khối lượng của canxi caẹbonat đã phản ứng:
mCaCƠ3 = 140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ % về khôi lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
%CaCO3 = 25f'l00 = 89,3%
3	280
Bài 4. Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi 02, sinh ra khí cacbon đioxit co2 và nước.
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phương trình hóa học của phản ứng:
C2H4 + 3O2 —> 2CO2 + 2H2O
- Cứ một phân tử C2H4 tác dụng với 3 phân tử oxi.
- Cứ một phân tử C2H4 phản ứng tạo ra 2 phân tử co2.
Bài 5. Cho sơ đồ của phản ứng sau: AI + CuSO4 -> Alx(SO4)y + Cu
Xác định các chỉ sô' X và y.
Lập phương trình hóa học. Cho biết tỉ lệ sô' nguyên tử của cặp đơn chất kim loại, số phân tử của cặp hợp chất.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Alx(SO4)y
X 2
Ta có: — =	=> X = 2, y = 3
y 3
Phương trình hóa học: 2A1 + 3CuSO4 -> A12(SO4)3 + 3Cu
— C3 80 —