Giải Hóa Học 8 - Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy
Bài27. ĐIỂU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Điều chế khí oxi: Trong phòng thí nghiệm: đun nóng các chất giàu oxi: KMnO4, KC1O3. 2KMnO4 —- > K2MnO4 + MnO2 + 02T 2KC1O3 ——-> 2KC1 + 3O2T Trong công nghiệp: khí oxi được sản xuất từ không khí và nước. Phản ứng phàn hủy: phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất. II. GIẢI BÀI TẬP SGK Bài 1. Những chất nào trong sô' những chất sau được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: a. Fe3O4; b. KC1O3; c. KMnO4; CaCO3; e. Không khí; g. H20. HƯỚNG DẪN GIẢI Chọn đáp án: b. KC1O3 và c. KMnO4. Bài 2. Sự khác nhau về việc điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành? HƯỚNG DẪN GIẢI Trong phòng thí nghiệm: Nguyên liệu : giàu oxi. Sản lượng : tạo ra lượng oxi ít. Giá thành : rất đắt. Trong công nghiệp: Nguyên liệu : đo thiên nhiên. Sản lượng : lớn. Giá thành : rẻ tiền. Bài 3. Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dần ra hai thí dụ để minh họa. HƯỚNG DẪN GIẢI Phản ứng hóa hợp: một chất được tạo ra từ hai hay nhiều chất. Phản ứng phân hủy: một chất sinh ra nhiều chất. VD-. c + 02 ——» co2 2KCIO3 ——-> 2KC1 + 3O2t Bài 4. Tính số mol và sô' gam kali clorat cần thiết để điều chế được: 48 g khí oxi. 44,8 lít khí oxi (ở đktc). HƯỚNG DẪN GIẢI a. PTPỨ: 2KC1O3 t° 1 > 9KC1 + 3O2t 2 mol 2 mol 3 mol 7 1,5 mol 48 n°2=32 n K „ 1,5.2 = 1,5 (mol); nKC10g= ’3 = 1 (mol) mKC103 = -- n.M = 1.122,5 = 122,5 (g) b. PTPỨ: 2KC1Ơ3 t° 1 V 9KC1 4. 3O2 2 mol 2 mol 3 mol 7 2 mol 44,8 _ 2.2 4 n°2 = 22 4 = 2 (mol); nKC1°33 3 (mol) 4 mKCio3 = n.M = 1-122,5 = 163,3 (g) Bài 5. Nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) được vôi sông CaO và khí cacbonic co2. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao? HƯỚNG DẪN GIẢI PTHH: CaCO3 —> CaO + co2t. Phản ứng nung vôi thuộc phản ứng phân hủy. Vì dưới tác động của nhiệt độ, từ một chất (đá vôi) bị phần hủy thành hai chất (vôi sống và khí cacbonic) Bài 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi, oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a. Tính số gam sắt và sô' gam khí oxi cần dùng để đều chê' được 2,32 g oxit sắt từ. Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. HƯỚNG DẪN GIẢI PTPỨ: 3Fe + 2O2 —Fe3O4 3 mol 2 mol 1 mol ? 0,01 mol 2 32 nFe3O4 = = 0,01 (mol) nFe = °’01'3 = 0,03 (mol); mFe = n.M = 0,03.56 = 1,68 (g) n02 = ^^ = 0,02 (mol); mƠ2 = n.M = 0,02.32 = 0,64 (g) 2KMnO4 ———> K2MnO4 + MnO2 + o2t 2 mol 1 mol 0,02 mol 0,02.2 _n ... ... nKMnO4 = ---- = 0,04 (mol) mKMnO4 = n-M = 0,04. (39 + 55 + 64) = 6,32 (g)