Giải Hóa Học 8 - Bài 23: Bài luyện tập 4

  • Bài 23: Bài luyện tập 4 trang 1
  • Bài 23: Bài luyện tập 4 trang 2
  • Bài 23: Bài luyện tập 4 trang 3
Bài23. BÀI LUYỆN TẬP 4
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1.
II. GIẢI BÀI TẬP SGK
Bài 1. Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.
HƯỚNG DẪN GIẢI
2	3
Ta có: ns : no = -5- : -5- = 2 : 6 = 1: 3
s 0 32 16
Vậy công thức đơn giản nhát của chất là SO3
-> Trong một phân tử lưu huỳnh trioxit có 1 nguyên tử s và có 3 nguyên tử o.
Bài 2. Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có chứa 36,8% Fe; 21,0% s và 42,2% o. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Vậy trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Fe, 4 nguyên tử o, 1 nguyên tử s.
=> CTHH là FeSO4.
Bài 3. Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết:
Khối lượng mol của chất đã cho.
Thành phần phần trăm (theo khôi lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
HƯỚNG DẪN GIẢI
MK2CO3= 39.2 + 12 + 16.3 = 138 (g)
,	39.2.100%
%K =	---	= 56,5%
138
%c = 121225 = 8,7%
138
%0= 100 - (56,5 + 8,7) = 34,8%.
Bài 4. Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HC1 -> CaCl2 + co2 +	H2O
Canxi cacbonat	axit clohiđric canxi clorua	khí cacbonic nước
Tính khôi lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.
Tỉnh thể tích khí cacbonic thu được trong phòng khi làm thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
HƯỚNG DẪN GIẢI
PTPƯ: CaCO3 + 2HC1 -> CaCl2 + co2 + H2O
1 mol
2 mol
1 mol	1 mol
1 mol
10
a. nCaCO3
= 0,1 (mol)
0,1.1
nCaCl2 -	1
= 0,1 (mol)
mCaCi2 = 0,l.(40 + 71) = 11,1 (g)
b- nCaCO3 = Ĩ33 = °’ 05 (mol)
nC02 = 0,05mol -> VCO2 = 0,05.24= 1,2 (1).
Bài 5. Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước.
CH4 + 2O2 —co2 + 2H2O
Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t° và p.
Tính thể tích khí co2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
HƯỚNG DẪN GIẢI
Theo PTHH: CH4 + 2O2 ——-> co2 + 2H2O
1 mol	2 mol	1 mol	2 moi
Vo2 =2.2 = 4 (lít)
Theo PTHH:
nco2 = nCH4 = °,15 (mol)
VCO2 = 22,4.0,15 = 3,36 (1)
„ ,	_ mch4 _ 16
c' CH4/kk - 29 - 29 ~ ’
Vậy, khí metan nhẹ hơn không khí 0,55 lần.