Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Tuần 10

  • Tuần 10 trang 1
  • Tuần 10 trang 2
  • Tuần 10 trang 3
Tuần 10
CHỈNH TA
1. Điền c hoặc k vào chỗ trống :
con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh
(2) Điền vào chỗ trống :
/ hoặc n
lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan
nghỉ hoặc nghĩ
nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Viết lại những từ chỉ người thân (gia đình, họ hàng) trong câu chuyện Sáng kiến của bé Hà :
bố, ông bà, mẹ, cô, chú, con, cháu
Viết thêm các từ chỉ người thân mà em biết : bác, dì, dượng, anh, chị, chú, thím, cậu, mợ,...
3. Viết vào mỗi cột trong bảng sau ba từ chỉ người thân mà em biết:
Họ nội
Họ ngoại
ông nội, bà nội, bác, chú, cô, thím, dượng,...
ông ngoại, bà ngoại, cậu, dì, mợ, bác, dượng,...
4. Điền vào I I dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp một, chưa biết viết ■ ' Viết xong thư, chị hỏi :
Em còn muốn nói thêm gì nữa không p~|
Cậu bé đáp :
Dạ có p. ] Chị viết hộ em vào cuối thư : “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả”.
CHÍNH TẢ
1. Viết ba chữ bắt đầu bằng c, ba chữ bắt đầu bằng k vào chỗ
trống trong bảng sau :
Chữ bắt đầu bằng c
Chữ bắt đầu bằng k
M : cò, cá, cây, củ, cỏ, cổng
M : kẹo, kiến, kính, kênh, kèm
(2) a) Điển vào chỗ trống / hoặc n :
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
b) Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã : dạy bảo - cơn bão lặng lẽ - số lẻ mạnh mẽ-sứt mẻ áo vải - vương vãi
TẬP LÀM VĂN
Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về ông, bà
(hoặc một người thân) của em.
Gợi ý ■
Ông, bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi ?
Ông, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì ?
Ông, bà (hoặc người thân) của em yêu quý và chăm sóc em như thế nào ?
Bài làm
Bà nội em năm nay đã 70 tuổi. Lúc trước, bà là một bác sĩ. Bà rất yêu thương em. Hằng ngày, bà cùng em đi dạo và kể chuyện cổ tích cho em nghe. Em rất yêu quý bà và mong bà sống mãi với em.