Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Tuần 16
như chị. ^Uổm/Ỉ6 CHÍNH TẢ 1. Tìm và viết vào chỗ trống : Ba tiếng có vần ui Ba tiếng có vần uy M : núi, túi, vui, chui, mùi, múi M : (tàu) thủy, lũy (tre) hủy (bỏ), huy (hiệu), khuy áo, suy nghĩ (2)a) Ghi tiếp vào chỗ trống những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đẩu bằng ch: chăn, chiếu, chai, chạn, chén, chậu, chảo, chày, chổi Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm : Ba tiếng có thanh hỏi. M : nhảy, mải, kể, hỏi, thỉnh thoảng, hiểu,... Ba tiếng có thanh ngã. M : vẫy, gỡ, ngã, bác sĩ,... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : tốt M : tốt - xấu ngoan : ngoan - hư nhanh : nhanh - chậm trắng : trắng - đen cao : cao - thấp khỏe : khỏe - yếu Chọn một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó : M : - Chú chó ấy rất ngoan. Chú mèo này rất hư. Thỏ chạy rất nhanh. Rùa bò rất châm. Viết tên các con vật sau : bò (bò và bê) trâu pà 5. bồ câu vịt 6. dê ngan (vịt xiêm) 7. cừu ngỗng 8. thỏ CHÍNH TẢ 1. Tìm và ghi vào chỗ trống các tiếng chỉ khác nhau ở vẩn ao hoặc vần au : M : rao - rau báo - báu, cáo - cáu, cháo - cháu, đao - đau, háo - háu, lao - lau, mau - mao, sáo - sáu, phao - phau, nhao - nhau,... (2) Điền vào chỗ trống : a) Chữ bắt đầu bằng tr ch cây tre che nắng buổi trưa chưa ăn ông trăng chăng dây con trâu châu báu nước trong chong chóng hữ có dấu hỏi dấu ngã mở cửa thịt mỡ ngả mũ ngã ba nghỉ ngơi suy nghĩ đổ rác đỗ đạt vẩy cá vẫy tay TẬP LÀM VĂN Từ mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới để tỏ ý khen : Chú Cường rất khỏe. Chú cường khỏe quá / Lớp mình hôm nay rất sạch. Lớp mình hôm nay sạch quá đi Ị Bạn Nam học rất giỏi. Bạn Nam học giỏi quá ta I Viết 3-4 câu nói vể một con vật nuôi trong nhà : Bài làm Nhà em nuôi một con chó rất xinh. Tên của nó là Mi Lu. Mi Lu không to lắm, lông của nó trắng mượt, sờ rất êm tay. Mi Lu thường đl dạo với em vào buổi chiều. Mỗi khi em đi học về, Mi Lu thường vẫy đuôi mừng em. Lập thời gian buổi tối của em : Buổi tối của Trinh như sau: