Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Tuần 12

  • Tuần 12 trang 1
  • Tuần 12 trang 2
  • Tuần 12 trang 3
CHÍNH TẢ
1. Điền ng hoặc ngh :
người cha,	con nghé,
suy nghĩ,
ngon miệng
(2) Điền vào chỗ trống : a) tr hoặc ch
con trai,	cái chai,
trồng cây,
chồng bát
b) at hoặc ac
bãi cát,	các con,
lười nhác,
nhút nhát
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Dùng mũi tên (—>) nối các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng. Viết kết quả vào dòng dưới :
yêu mến, mến yêu, thương yêu, yêu thương, yêu quý, quý mến, kính mến, kính yêu, thương mến, mến thương.
Chọn từ ngữ thích hợp rồi điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh :
Cháu kính mến ông bà.
Con kính yêu cha mẹ.
Em thương yêu anh chị.
Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :
Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
CHÍNH TẢ
1. Điền iê, yê hoặc ya vào chỗ trống trong đoạn văn sau :
Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và
gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
(2) a) Viết vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng gi, bằng r mà em tìm được trong bài thơ Mẹ (sách Tiếng Việt 2, tập một trang 101) :
gi	gió, giấc
r	rồi, ru
b) Ghi vào chỗ trống những chữ có dấu hỏi, dấu ngã em tìm được trong bài thơ Mẹ :
cả, chẳng, ngủ, của
cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã
TẬP LÀM VĂN
Viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung sau :
Bạn em gọi điện cho em, rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm. Em đổng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi.
Lan đấy à, tớ (mình) là Hoa đây. Bạn Hạnh vừa bị bệnh đấy, cậu (bạn) có đi thăm Hạnh cùng tớ (mình) không ?
ừ, 7 giờ tối nay, tớ (mình) sang nhà cậu (bạn) rồi ta cùng đi nhé !
Em đang học bài, bỗng bạn em gọi điện rủ em đi chối. Em từ chối (không đồng ý) vì còn bận học.
Trinh đấy phải không ? Tớ (Mình) là Trang đây. Cậu (Bạn) đi thư viện với chúng tớ (mình) đi I
Không được rồi Trang ơi, tớ (mình) đang học bài, hẹn cậu (bạn) lúc khác nhé I