Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Tuần 9: Ôn tập giữa học kì I (*)
ỒN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (•) Tiết 1 1. Xếp các từ bạn bè, bàn, thỏ, chuối, xoài, mèo, xe đạp, Hùng vào bảng dưới đây : Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối bạn bè bàn thỏ chuối Hùng xe đạp mèo xoài 2. Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng ở bài tập 1. Chỉ người Chỉ đổ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối đồng chí cặp heo pưýí Nam xe máy gà thanh long thầy giáo thước chó táo ông, bà viết máy voi cam anh, chị tủ lạnh khỉ mía Tiết 2 1. Đặt 2 câu theo mẫu : Ai (cá/ gì, con gì) là gì ? M : Bạn Lan là học sinh giỏi. Câu 1 : - Bố em là giám đốc. Mẹ em là kế toán. Câu 2 : - Hùng là bạn thân của em. Trinh là con út trong gia đình em. Ghi vào chỗ trống tên riêng của các nhân vật trong những bài tâp đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái: Tuần Tên bài tập đọc (có nhãn vật mang tên riêng) Tên riêng nhân vật xếp theo thứ tự bảng chữ cái 7,8 Bàn tay dịu dàng Người thầy cũ Người mẹ hiền An Dũng, Khánh Minh, Nam Tiết 3 1. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật trong bài Làm việc thật là vui (sách Tiếng Việt 2, tập một, trang 16), rồi viết vào bảng sau : Từ ngữ chỉ người, vật Từ ngữ chỉ hoạt động M : Đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. Con gà trống gáy vang ò... ó... 0... báo trời sáng. Con tu hú kêu tu hú, tu hú báo sắp đến mùa vải chín. Chim sâu bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Dựa theo cách viết trong bài Làm việc thật là vui, hãy đặt một câu nói về : Một con vật. Chó vẫy đuôi mừng em đi học về. Một đồ vật. Ba mua tặng em chiếc bàn học khi em vào lớp 1. Một loài cây hoặc một loài hoa. Hoa đào nở báo hiệu Tết đến. Tiết 4 Hằng ngày, mẹ là người đưa Tuấn đi học. Hôm nay, mẹ không đưa Tuấn đi học được vì mẹ bị ốm. Tuấn làm gì để giúp mẹ ? Tuấn rót nước cho mẹ uống, đắp khăn lên trán mẹ cho mẹ hạ sốt. Tuấn đến trường bằng cách nào ? Tuấn tự mình đi bộ đến trường. Tiết 5 Ghi lời em nói trong những trường hợp sau : Khi bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy. Cảm ơn Trinh nhé, chiếc thuyền đẹp quá Ị Khi em làm rơi chiếc bút của bạn. Xin lỗi bạn (cậu), để mình (tớ) nhặt lên cho bạn (cậu). Khi em mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn. Tớ (Mình) xin lỗi cậu (bạn) vì không đúng hẹn, ngày mai tớ (mình) sẽ đem sách trả cho cậu (bạn). Khi có khách đến chơi nhà biết em học tập tốt, chúc mừng em. Cháu cảm ơn chú (bác, cô, dì,...), cháu sẽ cô'gắng hơn nữa ạ I Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ' Ị dưới đây : Nằm mơ Mẹ ơi, đêm qua con nằm mơ. Con chỉ nhớ là con bị mất một vật gì đó. Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ gọi con dậy rổi j 7 Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không Ị7] hở mẹ ? Ô hay, con nằm mơ thì làm sao mẹ biết được ! Nhưng lúc mơ [7~| con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. Tiết 6 Dựa theo mục lục ở cuối sách Tiếng Việt 2, tập một, ghi tên các bài em đã học trong tuần 8 : Phân môn Nội dung Trang Tập đọc Người mẹ hiền 63 Kể chuyên Người mẹ hiền 64 Chính tả Tập chép. Người mẹ hiền phân biệt ao / au, r, d / gi, uôn / uông 65 Tập đọc Bàn tay dịu dàng 66 Luyện tu và câu Từ chỉ hoạt động, trạng thái Dấu phẩy 67 Tập viết Chữ hoa G 67 Tập đọc Đổi giày 68 Chính tả Nghe - viết: Bàn tay dịu dàng Phân biệt ao/au, r/d/gi, uôn/uông 69 Tập làm văn Mời - nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi 69 2. Ghi lời mời, nhờ, đề nghị của em trong những trường hợp sau : Em nhờ mẹ mua giúp em một tấm thiếp chúc mUng cô giáo (thầy giáo) nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng để con tặng cô giáo nhân ngày 20 - 11, mẹ nhé ! Em phụ trách phần văn nghệ trong buổi liên hoan của lớp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. Em mời các bạn hát (hoặc múa, chơi đàn, kể chuyện,...). Mời bạn Trinh lên hát iặng cô bài Mẹ và cô. Trong giờ học, cô giáo (hay thầy giáo) đặt câu hỏi, nhưng em chưa nghe rõ hoặc chưa hiểu rõ. Em để nghị cô (thầy) nêu lại câu hỏi đó. Thưa cô, xin cô nhắc lại câu hỏi giúp em ạ I Tiết 7 Trò chơi ô chữ Điền từ vào các ô trống theo hàng ngang : Dòng 1 : Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ P). Dòng 2 : Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ L). Dòng 3 : Đồ mặc có hai ống (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Q). Dòng 4 : Nhỏ xíu, giống tên thành phố của bạn Mít trong một bài tập đọc em đã học (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T). Dòng 5 : Vật dùng để ghi lại chữ viết trên giấy (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ B). Dòng 6 : Thứ ngắt từ trên cây, thường dùng để tặng nhau hoặc trang trí (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ H). Dòng 7 : Tên ngày trong tuần, sau ngày thứ ba (có 2 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T). Dòng 8 : Noi thợ làm việc (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ X). Dòng 9 : Trái nghĩa với trắng (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Đ). Dòng 10 : Đồ vật dùng để ngồi (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ G). 1 p H Ấ N 2 L Ị c H 3 Q u Ầ N T í H 0 N 5 B ú T 6 H o A 7 T ư 8 X Ư Ổ N G 9 Đ E N 10 G H Ể 2. Ghi từ mới xuất hiện ở cột dọc : Phẩn thưởng Tiết 8 BÀI LUYỆN TẬP Đọc thầm mẩu chuyện Đôi bạn (sách Tiếng Việt 2, tập một, trang 75), ghi dấu X vào I I trước ý trả lời đúng : Búp Bê làm những việc gì ? [~x~[ Quét nhà, rửa bát và nấu cơm. Dế Mèn hát để làm gì ? [~x~| Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì ? fx~] cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn ? [~x~] Vì cả hai lí do trên. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì? |~x~| Tôi là Dế Mèn. Viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) nói về em và trường em : Em tên là Đỗ Ngọc Phương Trinh. Em là học sinh Trường Tiểu học Kim Đồng. Trong lớp, em có rất nhiều bạn thân. Trường em có rất nhiều cây xanh, bóng mát nằm trên một con đường lỏn của Thành phô' Hồ Chí Minh. Em yêu trường em I