Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Tuần 14
Tuần 14 CHÍNH TẢ (ĩ)Điển vào chỗ trống : / hoặc n lo lắng điểm 10 thắc mắc lên bảng, nên người, ấm no, /' hoặc iê mải miết, hiểu biết, chim sẻ, ăt hoặc ăc chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, (2) Tìm từ : Chứa tiếng có / hoặc n : Chỉ những người sinh ra bố : ông bà nội Trái nghĩa với nóng : lạnh Cùng nghĩa với không quen : lạ Chứa tiếng có vần in hoặc vần iên : Trái nghĩa với dữ : hiền Chỉ người tốt với phép lạ trong truyện cổ tích : tiên Chỉ quả, thức ăn,... đến độ ăn được : chín Chứa tiếng có vần ăt hoặc vần ăc : Có nghĩa là cầm tay đưa đi : dắt Chỉ hướng ngược với hướng nam : bắc Có nghĩa là dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật : cắt LUYỆN TỪ VÀ CÂU Viết vào chỗ trống 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em : đùm bọc, thương yêu, quan tâm, nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chiều chuông, sẻ chia,... Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu theo mẫu : (1) (2) (3) anh khuyên bảo anh chị chăm sóc chị em trông nom em chị em giúp đỡ nhau anh em Ai làm gì ? M : Chị em giúp đỡ nhau. Anh khuyên bảo em. Anh em khuyên bảo nhau. Chị chăm sóc em. Chị em chăm sóc nhau. Anh em giúp đỡ nhau. Chị trông nom em. Anh trông nom em. Chị khuyên bảo em. 3. Điền vào [ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi: Bé nói vói mẹ : Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà [~p Mẹ ngạc nhiên : Nhưng con đã biết viết đâu [TỊ Bé đáp : Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc Tj CHÍNH TẢ (1) Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : (lấp, nấp) lấp lánh (lặng, nặng) nặng nề (lanh, nanh) lanh lợi (lóng, nóng) nóng nảy b) (tin, tiên) tin cậy (tìm, tiềm) tìm tòi (khim, khiêm) khiêm tốn (mịt, miệt) miệt mài c) (thắt, thắc) thắc mắc (chắt, chắc) chắc chắn (nhặt, nhặc) nhặt nhạnh (2) Đặt câu để phân biệt một cặp tiếng em chọn ở bài tập 1 : Bé lặng yên cho bà ngủ. Em bé mập quá, bước đi nặng nể. Bạn Hiền được cả lớp tin cậy bầu làm lớp trưởng. Em rất thích đọc truyện có các bà tiên. Bà em chắt chiu từng hạt gạo. Bạn Minh chắc chắn kết quả bài toán đó đúng. TẬP LÀM VĂN Quan sát tranh trong sách Tiếng Việt 2, tập một, trang 118, trả lời các câu hỏi sau : Bạn nhỏ đang làm gì ? Bạn nhỏ đang đút bột cho búp bê ăn. Măt bạn nhìn búp bê như thế nào ? Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm. Tóc bạn như thế nào ? Tóc bạn buộc hai chiếc nơ xinh xinh. Bạn mặc áo màu gì ? Bạn mặc một chiếc áo màu xanh rất dễ thương. Bà đến đón em đi chơi. Hãy viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết. Bài làm 6 giờ chiều, ngày 8 - 7-2013 Bố mẹ ơi! Bà nội đến nhà mình chơi. Bà đợi mãi mà bố mẹ vẫn chưa về. Con đã ăn cơm cùng bà rồi. Bà đưa con đi nhà sách với bà. Khoảng 8 giờ tối bà sẽ đưa con về nhà. Con của bô' mẹ Trinh