Giải bài tập Toán 10 Bài 1. Phương trình đường thẳng
CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MĂT PHANG • Õ BÀI 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG A. KIẾN THỨC CẦN NAM vững Vecto’ chỉ phương Vectơ u được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng A nếu u 0 và giá của 11 song song hoặc trùng A. Phương trình tham sô Cho đường thẳng A qua điểm M()(xo;yo) và có u = (u|;uo) là hai vectơ chỉ phương. * Phương trình tham sô' của A: < X = x0 + tu, y = y() + tu2 * Hệ số góc của đường thẳng A: Đặt a = xAv. Ta có: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng A cắt Ox tại điểm A. Tia Av thuộc A nằm trên nửa mặt phẳng bờ A chứa tia Oy. k = tana là hệ số góc của đường thẳng- A. Gọi u = (u1;u2) là một vectơ chủ phương của A. Ta có hệ số góc của A là: k = — (u 0) UI Vectơ pháp tuyến Nếu đường thẳng A có vectơ chỉ phương u = (u,;u9) thì vectơ n sao cho n.ll = 0 là vectơ pháp tuyến của A. Phương trình tổng quát Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng A đi qua điểm M()(xo;yo) có vectơ pháp tuyến n = (a;b). Phương trình tổng quát của A: ax + by + c = 0 (trong đó a2 + b2 > 0 và c = -ax(1 - by0) VỊ trí tương đôi của hai đường thắng Cho trong mặt phẳng Oxy hai đường thẳng: A, : HịX + b.y + c^O (a2 + b2 >0) A2 : a2x + b,y + c2 = 0 (a2 + b2 > 0} Ta xét hệ: (I) x + b,y + c, = 0 I I* I a,x + b,y + c, = 0 X •- — “ a. Nếu hệ (I) có một nghiệm thì Aj cắt A2 Nếu hệ (I) vô nghiệm thì A1// A2 Nếu hệ (I) có mọi cặp (x; y) đều là nghiêm thì A1 = A2 Góc giữa hai đường thẳng Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường thẳng: Aị : a,x + b,y + c, = 0 (a2+ b2>0) A2 : a2x + b2y + c2 = 0 (a2 +'b2 > 0) Đặt <p = (A(,A,), la có: cosip = 111 n, cos(npn2) . nl n2 Hoặc cos (p = Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Trong mặt phăng Oxy, cho điểm M(1(x(|;y ) và đường thẳng A: ax + by + c = 0. Khoảng cách từ điểm Mo đến đường thẳng A, kí hiệu: lax,. + byn + c| (KMũ, A) được tính bởi công thức: d(M..,A) = -—-—1 Va2 + b2 B. GIẢI BÀI TẬP Lập phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau: d đi qua điểm M(2; 1) và có vectơ chỉ phương u = (3; 4) d đi qua điếm M(-2; 3) và có vectơ pháp tuyến là n = (5;1) Giải ai Ta có: d: < x = 2 + 3t y = l + 4t b) Ta có: d: (x = -2 + t; y = 3 + 5t) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng A trong mỗi trường hợp sau: A đi qua M(-5; -8) và có hệ sô góc k = -3; A đi qua hai điểm A(2; 1) và B(-4; 5). Giải Ta có: A: y - (-8) = -3(x + 5) « y = -3x - 23 Ta có: A qua A(2; 1) và B(-4; 5) nên A có AB = (-6;4) là vectơ chi phương. Phương trình tham số của A là: X - 2 — 6t J » y = 1 + 4t Khử t ta được: —— - — o 2x + 3y - 7 = 0 -6 4 Cho tam giác ABC, biết A(l; 4), B(3; -1) và C(6; 2) Lập phương trình tổng quát của các đường thẳng AB, AC và CA. Lập phương trình tổng quát của đường cao AH và trung tuyến AM. Giải * Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương AB = (2;-5) nên có vectơ pháp tuyến n = (5; 2) Phương trình tống quát của đường thẳng AB là: 5(x - 1) + 2(y - 4) = 0 « 5x + 2y - 13 = 0 * Đường thắng BC có vectơ pháp tuyến n = (1; -1) nên có phương trình tổng quát là: l(x - 3) - l(y - 1) = 0 <» X - y - 4 = 0 * Đường thẳng CA có vecto' pháp tuyến n = (2; 5) nên có phương trình tổng quát là: 2(x - 6) + 5(y - 2) = 0 « 2x + 5y - 22 = 0 * Vì AH là đường cao của AABC nên AH J_ BC. Do đó BC là vectơ pháp tuyến đường thẳng AH. * Phương trình tổng quát của đường thẳng AH là: l(x - 1) + l(y - 4) = 0 <» X + y - 5 = 0 * Vì M là trung điểm BC nên . Khi đó đường thẳng AM có vectơ chỉ phương AM = và có vectơ pháp tuyến n = (7; 5). Vậy phương trình tổng quát của AM là: 7(x - 1) + 5(y - 4) = 0 « 7x + 5y - 27 = 0 Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm M(4; 0) và điểm N(0; -1). Giải Đường thẳng đi qua M(4; 0) và N(0; -1) có vectơ pháp tuyến n = (-l;4). Phương trình tổng quát của đường thẳng MN là: — l(x - 4) + 4(y - 0) = 0 <» -X + 4y + 4 = 0 Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng di và da sau đây: X = 5 +1 y = 3 + 2t X = -6 + 51 y = 6 - 41 d, : 4x -lOy + 1 = 0 và d, : X + y + 2 = 0 d, :12x-6y+10 = 0 và d2 d! : 8x + lOy - 12 = 0 và d2 Giải a) Giải hệ: 4x-10y + l = 0 ta có: X = Vậy di cắt da. b) Giải hệ: < 12x-6y + 10 = 0 X = 5 + t;y = 3 + 2t ta có: Ot = 52. Hệ vô nghiêm nên di // d2 c) Giải hệ 8x + 10y-12 = 0 X = -6 + 5t;y = 6-4t ta có: Ot = 0. Hệ có mọi cặp (x; y) đều là nghiệm nên d.] = 6. Cho đường thẳng d có phương trình tham số x = 2 + 2t y = 3 +1 Tìm điểm M thuộc d và cách điểm A(0; 1) một khoảng bằng 5. Giải Ta có: M e d nên M(x = 2 + 2t; y = 3 + t) Độ dài đoạn MA: MA = ự(x-xA)2 + (y-yA)2 = 7(2+ 2t)2 + (2 + t)2 Mà MA = 5 nên 5 = 7(2 + 2t)2 + (2 +1)2 25 = 4(1 + t)2 + (2 + t)2 o 5t2 + 12t -17 = 0 o t = 1 và t = -^- 5 * Khi t = 1 thay vào ta được M(4; 4) ( 24 Ị7 ' / 24 * Khi t = thay vào ta được M - — 5 I 5 27 5, Vậy có 2 điểm M thuộc d và cách điểm A(0; 1) một khoảng bằng 5. 7. Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng di và d2 lần lượt có phương trình di: 4x - 2y + 6 = 0 và d2: X - 3y + 1 = 0. Giải Gọi a là góc giữa dj và d2) ta có: I a I a 2 + b I b 21 |4.1 + 2.31 1 cos ot — — - ■ ■ ———-—---- — — —■ . -L . — - 7a; + b; 7a2 + b2 716 + 4-71 + 9 V2 Vậy a = 45”. trường hợp sau: a) A(3; 5) và A: 4x + 3y + 1 = 0 b) B(l; -2) và d: 3x - 4y - 26 = 0 c) C(l; 2) và m: 3x + 4y - 11 = 0 Giải |4(3) +3(5)+11 28 28 Tìm khoảng cách từ một điếm đến đường thẳng trong các 13(1)4-4(2)-111 Ta có: d(C; m) = , ■ = 0 y32+42 Tìm bán kính của đường tròn tâm C(-2; -2) tiếp xúc với đường thẳng A: 5x + 12y -10 = 0 Giải Bán kính R của đường tròn tâm C(—2; -2) tiếp xúc với đường thẳng A: 5x + 12y - 10 = 0 chính là khoảng cách từ C(-2; -2) đến A. Khi đó ta có: |5(-2) + 12(-2)-10| _ |-44| _44 x/52 + 122 - 7169 _ 13