Giải bài tập Toán 10 ÔN TẬP CUỐI NĂM
ÔN TẬP CUỐI NÃM 1. Cho hai vectơ thì hai vectơ a + mb a và b có a — 3 , b = 5 . Với giá trị nào của m và a -mb vuông góc với nhau? Giải Ta có: (a + mb ) (a - mb ) = a - m2b2 = 9 - 25m2 Mặc khác (a + mb) 1 (a - mb) nên 9 - 25m2 = 0 . 9 3 Khi đó m2 = —- => m = ± — 25 5 2. Cho tam giác ABC và hai điểm M, N sao cho AM —O.AB; AN -O.AC , _ . 2 ' „ 2 Hãy vẽ M, N khi a = — và p — —. 3 3 Hãy tìm mối liên hệ giữa a và p đế’ MN song song với BC. Giải ' n 2 , Khi a = — và p = — ta có: 3 ——— 2 —- — 2 ■— AM = — AB và AN——AC b) MN-AN-AM MN=pAC-aAB (1) 3 Mặt khác: BC = AC-AB (2) Từ (1) và (2) suy ra PAC — O.AB = kAC - kAB Khi đó p = k = a Vậy MN //BC a p = a. 3. Cho tam giác đều ABC cạnh a. Cho M là một điểm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tính MA2 + MB2 + MC2 theo a. Cho đường thắng d tùy ý, tìm điểm N trên đường thẳng d sao cho NA2 + NB2 + NC2 nhỏ nhất. Giải Ta có MA = MA . Mà MA = MO + OA nên MA -MO +OA + MO + OA (1) Tương tự MB = MO +OB + 2MO .OB (2) MC = MO +OC + 2MO . oc Từ (1), (2) và (3) suy ra MA2 + MB2 + MC2 (3) = 3 MO +OA + OB +OC +2MO (OA + OB + OC) = 3 MO + OA + OB +OC (4) Vì M e (O) nên MO = R Và OA = OB = oc = R nên (4) có thể viết thành: MA2 + MB2 + MC2 = 6R2 * l Mặt khác, AABC đều nên R = — 3 Suy ra MA2 + MB2 + MC2 = 2a2 NA2 + NB2 + NC2 = 3 NO + OA + OB +OC (xem câu a) Ta có: Do đó NA2 + NB2 + NC2 nhỏ nhất khi và chỉ khi NO nhỏ nhất « NO 1 (d) N = H, hình chiếu của o lên (d). Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 6 cm. Một điểm M nằm trên cạnh BC sao cho BM = 2cm. Tính độ dài của đoạn thẳng AM và tính côsin của góc BAM ; Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABM; Tính độ dài đường trung tuyến vẽ từ đỉnh c của tam giác ACM; Tính diện tích tam giác ABM. Giải a) Xét tam giác ABM ta có: AB = 6cm; BM = 2cm, ABC = 6()" Khi đó AM2 = AB2 + BM2 - 2.AB.BM.COS600 = 36 + 4-2.6.2. 1 = 28. Vậy AM = 2^7 em Tính ra ta được cosBAM =—— 14 Ta có = 2R với a - AM = 2\ỊĨ, sinA = 60° = sin A 2 2V2Ĩ Vậy R = —~ Gọi mc là độ dài trung tuyến của AACM vẽ từ c, ta có: 2(CA2+CM2)-AM2 in —_ c 4 Với CA = 6 cm, CM = 4cm; AM = 2 5/7 cm. Suy ra m . = V19 cm d) Gọi s là diện tích của A ABM, ta có: • I / s =-7BA.BM.sin ABM = ị.6.2.^-= 3V3 cm2 2 2 Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta đều có a) a = b cosC + c cosB; sinA = sinBcosC + sinCcosB; ha = 2RsinBsinC. Giải a) Giả sử B nhọn và c nhọn thì hình chiếu H của A lên cạnh BC thuộc đoạn BC. Do đó HB + HC = BC (*) Mà HB = c cosB và HC = b cosC nên từ (*) ta có: BC = c cosB + b cosC Vậy a = c cosB + b cosC Giả sử B tù thì H thuộc tia Bx, tia đối của tia BC. Khi đóBC = HC - HB (**) Mà HC = b cosC và HB = c cos B| = —c cosB (vì B1 bù B) . nên từ (**) ta có: c - b cosC - (-C cosB) Vậy a = b cosC + c cosB Vì A và B + c bù nhau nên sinA = sin(B + C) = sinB cosC + sinC cosB (công thức cộng) Vậy sinA = sinB cosC + sinC cosB _ 1 . 1 , • A A a Ta có: — ah:i = — bc sinA và ——- 2 2 sin A nên h - b.c. ■ - sin A Cho các điểm A (2; 3), B (9; 4), M (5; y) và p (x; 2). Tìm y đế' tam giác AMB vuông tại M; Tìm X đế' ba điểm A, B và p thẳng hàng. Giải a) AAMB vuông tại M cho ta: AM2 + MB2 = AB2 Mà AM2 = (3)2 + (3 - y)2; MB2 = (4)2 + (4 - y)2; Nên AB2 = 72 + l2 Ta có y(y - 7) = 0 y = 0 hoặc y = 7 Vậy có hai điểm: M (5; 0) hoặc M (5; 7) b) Ta có: A, p và B thẳng hàng khi AP = k.AB (k 6 R) x-2 = 7k 2-3 = k k = -lx = -5 Vậy khi X = -5 thì ba điểm trên thẳng hàng. Cho tam giác ABC với H là trực tâm. Biết phương trình đường thẳng AB, BH và AI-I lần lượt là 4x + y - 12 - 0, 5x - 4y - 15 = 0 và 2x + 2y - 9 = 0. Hãy viết phương trình hai đường thẳng chứa hai cạnh còn lại và đường cao thứ ba. Giải Từ phương trình đường thẳng AB và AH ta thấy giao điểm của AB và AH là A với tọa độ của A là ; 2) 2 Từ phương trình đường thẳng AB và BH ta thấy giao điểm của AB và BH là B với tọa độ của B là (3; 0) -ì * Từ phương trình đường thẳng BH và AH ta thấy giao điểm của BH và AH là H với tọa độ của H là * Vì đường thẳng chứa cạnh AC đi qua A và vuông góc với BH: 5x - 4y - 15 = 0 nên phương trình có dạng 4x + 5y + k = 0. Mà A (ị; 2) e AC nên 4.ị + 5.2 + k = 0 o k = -20 2 2 Vậy AC: 4x + 5y - 20 = 0 Vì BC 1 AH nên phương trình của BC có dạng X - y + p = 0. Mà BC đi qua B (3; 0) nên 3 - 0 + p = 0 o p = -3 Vậy BC: X - y - 3 = 0 Vì CH ± AB nên phương trình có dạng: - X + 4y + t = 0. Mà CH đi qua H I —; — j nên - — + 4.— + t — 0 t — — l 3 6J 3 6 3 Vậy CH: X - 4 y - I = 0 3x - 4y -1 = 0 Lập phương trình đường tròn có tâm nằm trên đường thẳng A: 4x + 3y - 2 = 0 và tiếp XÚC với hai đường thẳng dp X + y + 4 = 0 và d2: 7x - y + 4 = 0 Giải Gọi I (x; y) là tâm đường tròn cần tìm, ta CÓ: *IeA:4x + 3y-2 = 04x + 3y-2 = 0 |3x-ỵ + 4| 5 * d(I, di) = d(I, d2) (1) (2) Từ (1) và (2) suy ra: 4x + 3y-2 = 0 5(x + y + 4) = 7x - y + 4 x [4x + 3y-2 = 0 5(x + y + 4) = -7x - y + 4 4x + 3y = 2 vã < 2x -6y = 16 x 4x + 3y = 2 12x + 4y = -24 x = 2 va 1 ly=-2 X = -2 ly-6 Vậy có 2 đường tròn: (CO: (x- 2)2 + (y + 2)2 = 16 (C2): (X + 4)2 + (y - 6)2 = 36 Cho elip (E) có phương trình: -X .. + 21 - 1 100 36 Hãy xác định tọa độ các đỉnh, các tiêu điểm của elip (E) và vẽ elip đó. Qua tiêu điềm của elip dựng đường song song với Oy và cắt elip tại hai điểm M và N. Tính độ dài đoạn MN. Giải a) Ta có a2 - b2 = 100-36 = 64 a2 = 100 2 ■1 suy ra c’ b2 = 36 Vậy a = 10; b = 6; c = 8 Tọa độ các đỉnh: Al (-10; 0); A2 (10; 0); B1 (0; -6); B2 (0; 6) Tọa độ các tiêu điểm: F1 (-8; 0); F2 (8; 0) Đường thẳng MN song với Oy và đi qua tiêu điểm của elip nên jM(8,yM) N(8,yN) 82 Ị y2 100 36 /=_9_ 36 25 324 25 y = 11 5 n . Vậy ■ 18 y = -“ 5 N(8; -4) 15 Ta có: MN = (0;^) 5 |mn| = mn = y hoành độ của M và N cũng chính là hoành độ của tiêu điểm elip. Giả sử MN đi qua tiêu điểm bên phải thì Ta có M 6 (E) nên: Vậy độ dài đoạn MN là -7- (đơn vị chiều dài).