Giải bài tập Toán lớp 3: Đơn vị đo diện tích. Xăng - ti - mét - vuông

  • Đơn vị đo diện tích. Xăng - ti - mét - vuông trang 1
  • Đơn vị đo diện tích. Xăng - ti - mét - vuông trang 2
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
1. Viết (theo mẫu):
Đọc
Viết
Năm xăng-ti-mét vuông
5 cm2
Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông
1500 cm2
Mười nghìn xăngtimét vuông
Giúi
Đọc
Viết
Năm xăng-ti-mét vuông
5 cm2
Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông
120 cm2
Một nghìn năm trăm xăngtimét vuông
1500 cm2
Mười nghìn xăngtimévuông
10000 cm2
Mẫu:
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
Hình A gồm 6 ô vuông 1 cm2
Diện tích hình /bằng 6 cm2
• Hình B gồm ... ô vuông 1 cm2.
• Diện tích hình bằng ...
• So sánh diên tích hình
với diên tích hình %
gỊgỊ.sị
—
Giải
. .. .
:: AX
Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2.
Diện tích hình 93 bằng 6 cm2.
Diện tích hình <s4bằng diện tích hình 93.
3.
Tính (theo mẫu):
Mẫu: a) 18 cm2
40 cm2 - 17 cm2 =
3 cm2 + 5 cm2 = 8 cm2 + 26cm2 =
3 cm2 X 2 = 6 cm2 b) 6 cm2 X 4 =
32 cm2 : 4 =
Giải
a) 18 cm2 + 26cm2 = 44 cm2	b) 6 cm2 X 4 = 24 cm2
40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2	32 cm2 : 4 = 8 cm2
Tờ giấy màu xanh có diện tích 300 cm2, tờ giấy màu đỏ có diện tích 280 cm2. Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn tờ giấy màu đỏ bao nhiêu xăngtimét vuông?
Giải
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích màu đỏ là: 300 - 280 = 20 (cm2)
Đáp số: 20 cm2.