Giải bài tập Toán lớp 3: Luyện tập chung

  • Luyện tập chung trang 1
  • Luyện tập chung trang 2
LUYỆN TẬP CHUNG
a) Viết số liền trước của 92 458. Viết số liền sau của 69 509.
b) Viết các số 83 507; 69 134; 78 507; 69 314 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Giải
• Số liền trước của 92 458 là 92 457.
• Số liền sau của 69 509 là 69510.
Thứ tự từ bé đến lớn 69134; 69314; 78507; 83507.
Đặt tính rồi tính:
b) 4216 X 5 4035 : 8
86127 + 4258 65493 - 2486
Giải
a)
b)
86127 + 4258
90385
• 86127 + 4258 = 90385
4216
65493 - 2486
63007
• 65493 - 2486 = 63007
4035
035
3
504
21080
• 4216 X 5 = 21080 3. Trong một năm, những tháng nào có 31 ngày?
Giải
• 4035 : 8 = 504 (dư 3)
Trong một năm, những tháng có 31 ngày là: Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10 và tháng 12.
4. Tìm x:
a) X X 2 = 9328;
a) X X 2 = 9328;
X = 9328 : 2
X = 4664
Giải
b) X : 2 = 436.
»
b) X : 2 = 436.
X = 436 X 2 X = 872
5. Hai tấm bìa hình vuông, cạnh đều bằng 9 cm. Ghép hai tấm bia này lại thành một hình chữ nhật (xem hình vẽ). Tính diện tích của hình chữ nhật đó bằng các cách khác nhau.
9cm
Giải
Cách 1:
Chiều dài hình chữ nhật là:
9 X 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 X 9 = 162 (cm2)
Đáp số: 162 cm2.
Cách 2:
Diện tích mỗi hình vuông là:
9 X 9 = 81 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
81 X 2 = 162 (cm2)
Đáp số: 162 cm2.