Giải Lí 7: Bài 14. Phản xạ âm - Tiếng vang

  • Bài 14. Phản xạ âm - Tiếng vang trang 1
  • Bài 14. Phản xạ âm - Tiếng vang trang 2
  • Bài 14. Phản xạ âm - Tiếng vang trang 3
  • Bài 14. Phản xạ âm - Tiếng vang trang 4
Bài 14. PHẢN XẠ ÂM - TIENG vang •
KIẾN TIIỨC CẦN NAM vững
Âm phản xạ - Tiếng vang
Âm thanh khi truyền đi, nếu gặp mặt vật chắn (như vách núi chẳng hạn) âm bị dội ngược trở lại, âm đó gọi là âm phản xạ. Khi ta phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ thì âm phản xạ đó gọi là
tiếng vang.
Thời gian kế từ khi âm phát ra đến khi cảm nhận được âm phản xạ phải lớn hơn 1/15 giây thì ta mới có thế nghe rõ được tiếng vang.
Thế nào là vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém?
Những vật có bề mặt cứng, nhẵn là những vật phản xạ âm tốt.
Những vật có bề mặt mềm, sù sì, gồ ghề là những vật phản xạ âm kém. Những vật phản xạ âm kém gọi là những vật hấp thụ âm tốt.
HƯỚNG DẨN TRẢ LỜI CÂU HỎI
Cl. Em đã từng nghe được tiếng vang ở đâu? Vì sao em nghe được tiếng vang đó?
Hướng dẫn
Có thể nghe được tiếng vang ỏ' nơi gần vách núi, hang động hay trong phòng (hội trường) rộng có tường bao quanh —> ở những nơi đó em có thể nghe được tiêng vọng lại tiếng nói to của em.
C2, Tại sao trong phòng kín ta thường nghe thấy âm to hơn so với khi ta nghe chính âm đó ở ngoài trời?
Hướng dẫn
Trong phòng nhỏ (hẹp) và kín, âm phát ra và âm phản xạ truyền tới tai cùng lúc (trong thời gian ngắn hơn 1/15 giây) nên âm nghe rõ hơn.
C3. Khi nói to trong phòng rất lớn thì nghe được tiếng vang. Nhưng nói to như vậy trong phòng nhỏ thì lại không nghe thấy tiếng vang.
Trong phòng nào có ăm phủn xụ?
Hãy tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói dén bức tường dễ nghe được tiếng vang. Biết vận tốc ủm trong kliông khí là 340 ni/s.
Hướng dẫn
Âm gặp mặt chắn không phụ thuộc khoảng cách đều bị phản xạnhiều hay ít, chỉ nghe âm vang khi âm phán xạ đến tai sau âm trực tiếp thời gian > 1/15 giây.
Trong phòng rộng lớn hay nhó hẹp đều có âm phản xạ; ở phòng rất rộng âm phản xạ truyền tới tai sau âm trực tiếp lớn hơn 1/15 giây, nên có tiếng âm vang còn ở phòng nhỏ thì không nghe tiếng vang.
Ta thây quãng đường (S) âm truyền từ nguồn âm (người) đến tưừng bị phản xạ trên tường truyền về đến tai (người) dài gấp đôi quàng cách (d) từ tai ngưừi tới tưừng.
Tường
Quãng đường truyền đi và về trong 1/15
giây là:
s = 340.-!- = 23 (m).
15
Khoảng cách ngán nhất từ người đến tường là:
d = Ệ = 11,5 (m) 2
Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây.
C4. Trong những vật sau đây, vật nào phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém? Miếng xốp, mặt gương, áo len, mặt đá hoa, ghế đệm mút, tấm kim loại, cao su xốp, tường gạch.
Hường dẫn
Vật phan xạ âm tốt: mặt gương, đá hoa cương, tấm kim loại, tường gạch.
Vật phan xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, cao su xốp, đệm mút.
C5. Trong nhiều phòng hòa nhạc, phòng chiếu bóng, phòng ghi
âm, người ta thưừng làm tường sần sùi và treo rèm nhung đế làm giàm tiếng vang.
Hãy giải thích tại sao?
Hưứng dẫn
Tường sần sùi và rèm nhung là những vật phản xạ âm kém -» làm giảm hoặc mất đi tiếng vang giúp âm thanh trong các phòng chuyên dùng đó được rõ, to hơn.
C6. Khi muốn nghe rõ hơn, người ta thường đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai (hình 14.3), đồng thời hướng tai về phía nguồn âm. Hãy giải thích tại sao?
Hướng dẫn
Tay khum lại áp vào vành tai nhằm tạo nên mặt phản xạ thích hợp, giúp cho âm truyền đôn được phản xạ vào tai tốt hơn, nghe rõ hơn.
C7. Siêu âm có thê phát thành chùm tia hẹp và ít bị nước hấp thụ nên truyền đi xa trong nước. Vì thế người ta thường sứ dụng sự phản xạ của siêu àm đế xác định độ sâu của biến.
Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phau xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây (hình 14.4). Tính gằn đúng dộ sâu của dãy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500 m /s.
Hướng dẫn
Vận tốc 1500 m/s có nghĩa là trong một giây siêu âm truyền đi được 1500 m.
Ta có quãng đưừng siêu âm đi và về trong nước trong 1 giây là s = 1500 m.
Đế’ ý độ sâu (h) của biển là: h = Ệ hay h = 150.0 = 750 m.
2 2
C8. Hiện tượng phản xạ âm được sử dụng trong những trường hợp nào dưới đây?
Trồng cây xung quanh bệnh viện.
Xác định dộ sâu cua biển.
Làm dồ chơi “diện thoại dây”.
Làm tường phủ dạ, nhung.
Hiểu cụm từ (sử dụng) có nghĩa là “ứng dụng”.
Hướng dẫn
Chọn b, không chọn a, d vì trồng cây, xây tường chỉ làm dổi hưứng.
Câu c không liên quan đến sự phản xạ âm.
IIƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
Bl. Tai ta nghe được tiêng vang khi nào?
Khi âm phát ra đôn tai sau âm phản xạ.
Khi âm phát ra đên tai gần như cùng lúc với âm phản xạ.
Khi âm phảt ra đến tai trước âm phản xạ.
D. Cả ba trường hựp trên.
Hướng dẫn
Chọn câu C: Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.
B2. Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp.	B. Tấm gỗ.
c. Mặt gương.	D. Đệm cao su.
Hướng dẫn
Chọn càu C: Mặt gương.
B3. Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ (trên bờ ao, hồ), tiếng nói nghe rất rõ?
Hướng dẫn
Vì không những nghe đưực âm nói ra trực tiếp mà còn nghe được đồng thời cả âm phản xạ từ mặt nước ao, hồ.
B4*. Có hai bể đang chứa nước, bế thứ nhất có nắp và miệng nhỏ, bể thứ hai không có nắp đậy. Nói “alô” vào bế thứ nhất em sẽ nghe thấy tiếng vang, nhưng cũng nói như vậy vào bể thứ hai thì không nghe thấy tiếng vang. Hãy giải thích.
Hưứng dẫn
Trong bể nước có nắp đậy và miệng nhỏ có âm phản xạ từ mặt nước, mặt thành bể và đặc biệt là mặt nắp bể nhiều lần rồi mới đến tai ta nên ta phân biệt được nó với âm phát ra. Vì vậy, ta nghe được tiếng vang.
B5. Hãy chọn từ mô tả bề mặt của vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém trong những từ sau: mềm, ấm, nhẵn, mấp mô, xốp, pỉiẳng, đen, lạnh, ghồ ghề, cứng.
Hướng dẫn
Từ mô tả bề mặt của vật phản xạ âm tốt: nhẵn, phẳng, cứng.
Từ mô tả bề mặt của vật phản xạ âm kém: mềm, xốp, mấp mô, ghồ ghề.
B6. Hãy nêu những ứng dụng khác cùa phản xạ âm mà em biết. Hướng dẫn
Sử dụng trong kỹ thuật siêu âm, trong việc tạo tiếng vang,...