Giải Lí 7: Bài 5. Ảnh của một số vật tạo bởi gương phẳng

  • Bài 5. Ảnh của một số vật tạo bởi gương phẳng trang 1
  • Bài 5. Ảnh của một số vật tạo bởi gương phẳng trang 2
  • Bài 5. Ảnh của một số vật tạo bởi gương phẳng trang 3
  • Bài 5. Ảnh của một số vật tạo bởi gương phẳng trang 4
Bài 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHANG
A. KIẾN TIIỨC CẦN NAM vững
Cách vẽ ảnh của một điếm sáng tạo bởi gương phẳng
Muốn vẽ ảnh của một điểm sáng s qua gương phẳng, từ điểm sáng s đó ta vẽ hai tia sáng đến gương phẳng sau đó vẽ tiếp hai tia phản xạ. Hai tia phản xạ giao nhau tại S', ta nói S' là ảnh của s tạo bởi gương phảng.
Ảnh của một vật qua gương phẳng có đặc điểm gì?
Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.
Ánh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
Anh của vật nhìn thấy qua gương phẳng có kích thước bằng kích thước của vật
Khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điếm đó đến gương (ta nói ảnh và vật đối xứng nhau qua gương).
Vùng quan sát dược qua gương phẳng
Khi đặt mắt trước một gương phẳng, mắt chỉ có thể nhìn thấy ảnh của những vật nằm trong một vùng nào đó trước gương. Vùng này gọi là vùng quan sát được trong gương phảng.
Vùng quan sát được trong gương phảng rộng hay hẹp là tùy thuộc vào kích thước của gương và vị trí đặt mắt trước gương.
B. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI
Cl. Đưa một tấm bìa dùng làm màn chắn ra sau gương để kiểm tra dự đoán.
Kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
C2. Dùng viên phấn thứ hai đúng bằng viên phấn thứ nhất, đưa ra sau tấm kính để kiểm tra dự đoán về độ lớn của ảnh.
Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
C3. Hãy tìm cách kiểm tra xem AA’ có vuông góc với MN không; A và A’ có cách đều MN không.
Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phảng cách gương một khoảng bằng nhau.
C4. Trên hình 5.4, vẽ một điểm sáng s (nguồn sáng nhỏ) đặt trước gương phảng và hai tia sáng xuất phát từ s tới gương.
u. Hãy vẽ S’ của s tạo bởi gương phẳng bằng cácli vận dụng tính chất của ảnh.
Từ đó vẽ tia phản xạ ứng với hai tia tới SI và SK.
Đánh dấu một vị trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh S’.
Giải thích vi sao ta nhìn thấy ảnh S’ mà lihông hứng dược ảnh dó trên màn chắn.
Hướng dẫn
— Xác định vị trí ảnh S’: Từ s kẻ tia SH ± với mặt phẳng gương, trên đó chọn điểm S’ sao cho SH = HS’.
- Tia tới SI sẽ có tia ảnh là S’I, tương tự tia tới SK có tia ảnh là
S’K.
Vẽ tia phản xạ IR theo phương ST và tia phản xạ KR theo phương S’K.
Mắt phải đặt ở vị trí hứng chùm tia phản xạ truyền tới mắt.
- Mắt ta nhìn thấy ảnh S’: vì các tia sáng lọt vào mắt là các tia phản xạđi thẳng từ S’.
- Không hứng được S’ trên màn chắn-, vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ỏ' S’ (đây là các tia sáng ảo) chứ không có ánh sáng thật đến S’.
-> Từ đó ta vẽ được chùm tia phản xạ như hình vẽ bên.
C5. Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phảng để vẽ
ảnh của một mũi tên đặt trước một gương phẳng như hình 5.5.
Hướng dẫn
Xác định B’, A’ lần lượt là ảnh của B và A tạo bởi gương phẳng (tương tự như c4a).
Nối B’A’ ta được ảnh của BA tạo bởi gương phảng. B’A’ là ảnh ảo nên vẽ không liền nét.
C6. Hãy giải đáp thắc mắc của bé Lan trong câu chuyện kể ở đầu bài.
Hướng dẫn
Có thể xem mặt nước Hồ Gươm như một gương phẳng rộng, do đó ảnh của cái tháp tạo bởi mặt nước có chiều lộn ngược xuống nước như bé Lan đã thấy.
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
Bl. Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phảng, câu phát biểu nào dưới đây là đúng?
Hứng được trên màn và lớn bằng vật.
Không hứng được trên màn và bé hơn vật. c. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D. Không hứng được trên màn và lớn hơn vật.
Hướng dẫn
Chọn câu C: Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.
B2. Cho một điểm sáng s đặt trước một gương phẳng, cách gương
5cm.
Hãy vẽ ảnh của s tạo bởi gương theo hai cách:
Áp dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phảng.
Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng.
Anh vẽ theo hai cách trên có trùng nhau không?
Hướng dẫn
Vẽ nhu' hình bèn:
Vẽ SS’ ± gương và SỈI = S’H
Vẽ SI, SK và các pháp tuyến IN] KN2. Sau đó vẽ i = i' thì ta có hai tia phán IR 1 và KR-2 kéo dài gặp nhau ỏ' đúng diêm mà ta đã vẽ trong câu a.
B3. Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (hình bên) Góc tạo bởi vật và mặt gương bằng 60°. Iỉãy vẽ ảnh của vật tạo bới gương và tìm góc tạo bởi ánh và mặt gương.
Hướng dẫn
F<J Ni 2
R.
' H	I	K
và
xạ
S’
Vẽ như hình bên:
AA’ ± gương, AH = ATI, BB’ ± gương, BH = B’H. BK = B’K.
Từ đó ta có AB và ATT gặp nhau ỏ' I trên mặt gương.
Góc tạo bởi ảnh A’B’ và mặt gương bằng 60°. Không cần chứng minh bằng hình học, chi cần vẽ chính xác 60().
B4. Cho mộ.t điếm sáng s đặt trước một gương phẳng.
Vẽ ảnh S’ của s tạo bởi gương (dựa vào
tính chất của ảnh).
Vẽ một tia tới SI cho một tia phản xạ đi qua một điềm ở trước gương.
Hướng dẫn
Vẽ như hình bên: SS’ ± gương, SII = STI.
Các tia phán xạ kéo dài đéu đi qua ảnh S’.
Vẽ S’A cắt gương ở I. SI là tia tới cho tia phản xạ IR đi qua A.