Giải Lí 7: Bài 16. Tổng kết chương II: Âm học

  • Bài 16. Tổng kết chương II: Âm học trang 1
  • Bài 16. Tổng kết chương II: Âm học trang 2
  • Bài 16. Tổng kết chương II: Âm học trang 3
  • Bài 16. Tổng kết chương II: Âm học trang 4
  • Bài 16. Tổng kết chương II: Âm học trang 5
  • Bài 16. Tổng kết chương II: Âm học trang 6
Bài 16. TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM HỌC
YÊU CẦU
Các khái niệm cơ bản về âm: độ cao, độ to của âm; môi trường truyền âm, phàn xạ, tiếng vang.
Biết vận dụng những hiểu biết về âm, ứng dụng trong dời
sống.
Có thói quen, ý thức chống tiếng ồn...
IIƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI
Cl. Viết đầy đủ các câu sau đây:
Các nguồn âm phát ra đều	
Số dao động trong 1 giây gọi là	
tìộ to của âm được đo bằng đơn vị	(dB).
Vận tốc truyền âm trong không khí là	
Hướng dẫn
Các nguồn âm phát ra đều dao động.
Số clao động trong 1 giây gọi là tần số.
Độ to của âm được đo bằrig đơn vị dềxiben (dB).
Vận tốc truyền âm trong không khí là 340mỉ s.
C2. Đặt câu với các từ và cụm từ sau:
tần số, lớn, bổng.
tần số, nhỏ, trầm.
dao dộng, biên độ lớn, to.
dao dộng, biên độ nhỏ, nhỏ.
Hướng dẫn
Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng cao (.bổng).
Tần sô' dao động càng nhỏ, âm phát ra càng thấp (trầm).
Dao động càng mạnh, biên độ lớn, âm phát ra càng to.
Dao dộng càng yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra càng nhỏ.
C3. Hãy cho biết âm không thể truyền qua môi trường nào dưới
đây?
A. Không khí.B. Chân không, c. Rắn. D. Lỏng.
Hướng dẫn
Chọn câu B: Chân không.
C4. Âm phản xạ là gì?
Hướng dẫn
Âm phản xạ là âm dội ngược trỏ' lại.
C5. Tiếng vang là gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
Âm phản xạ.
Âm phản xạ đến cùng một lúc với âm phát ra.
c. Âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai.
D. Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.
Hướng dẫn
Chọn câu D: Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.
C6. Hãy chọn từ thích hợp: mềm, cứng, nliẵn, gồ gliể để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Các vật phản xạ âm tốt là các vật	và có bề mặt	
Các vật phản xạ âm kém là các vật	và có bề mặt	
Hướng dẫn
Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn.
Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề. C7. Trường hợp nào dưới đây có ô nhiễm tiếng ồn.
Tiếng còi xe cứu hỏa (hay tiếng kẻng báo cháy).
Làm việc cạnh nơi nổ mìn phá đá.
Tiếng ồn của trẻ em làm ảnh hưởng đến cuộc nói chuyện giữa hai người lớn.
Hát KARAOKE to lúc ban đêm.
Hướng dẫn
Làm việc cạnh nơi nổ mìn phá đá.
Hát KARAOKE to lúc ban đêm.
C8. Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt.
Hướng dẫn
Một số vật liệu cách âm tốt: bông, vải xốp, gạch, gỗ, bêtông...
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bl. Hãy chỉ ra bộ phận dao động phát ra âm trong những nhạc cụ sau: đàn ghita, kèn lá, sáo, trống.
ỉlướng dẫn
Vật dao động phát ra âm trong c7àz? gliita là dây dàn.
Vật dao động phát ra âm trong hèn lá là phần đầu lá chuối.
Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sdo. Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống.
B2. Hãy đánh dấu vào câu đúng.
Âm truyền nhanh hơn ánh sáng.
Có thế nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp.
Ầm không thể truyền trong môi trường chân Xhông.
Âm không thể truyền qua nước.
Hường dãn
Chọn câu c. Âm không thể truyền trong mỏi trưừng chân không.
B3. Trả lời câu hỏi:
Dao động của các sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra tiếng to và tiêng nhỏ?
Dao động của các sựi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra âm cao và âm thấp?
Hướng dun
Dac động của các sợi dây đàn mạnh, dây lệch nlìiều khi phát ra tiếng to. Dao động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít khi phát ra tiếng nhó.
Dao dộng của các sựi dây đàn nhanh khi phát ra tiếng cao. Dao dộng của các sợi dây đàn chậm khi phát ra tiếng thấp.
B4. Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoang không có thế trò chuyện với nhau mà không cần sử dụng micrô và tai nghe bằng cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Hãy giãi thích âm đã truyền đến tai hai người đó như thế nào?
Hướng dẫn
Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua hai cái mũ đến tai người kia và ngược lại.
B5. Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân ra còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người đang theo sát?
Hướng dẫn
Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra và phản xạ lại từ hai bên bờ tường. Ban ngày, tiếng vang bị tiếng ồn khác lấn át nên chỉ nghe được tiếng bước chân, chí ban đêm yên tĩnh mới nghe được như vậy.
B6. Khi nào '.hì tai nghe được âm to nhất?
Am phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ.
Âm phát ra đôn tai trưức âm phán xạ.
Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác chứ không truyền đến tai.
D. Cả ba trường hợp trên.
Hướng dẫn
o
Chọn cáu A: Am phát ra đôn tai cùng một lúc với âm phan xạ.
B7. Giả sử một bệnh viện nam cạnh một đường quốc lộ có nhiều
xe qua lại. Hãy đề ra các hiện pháp chông ô nhiễm tiêng ồn cho bệnh viện này.
Hướng dun
Biện pháp chông ô nhiễm tiêng ồn cho bệnh viện nằm cạnh đường quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại:
Treo biên cấm bóp còi gần bệnh viện.
Xây tường chắn chung quanh bệnh viện, (lóng các cửa phòng (lê ngán chặn (lường truyón âm.
Trồng nhiều cày xanh chung quanh bệnh viện (lẽ hường âm truyền (li nơi khác.
Treo rèm ở cửa sổ đè ngăn dường truyền âm cũng như hấp thụ bớt âm.
B8. Trò chơi ô chữ.
Theo hàng ngang:
Môi trường không truyền âm.
Ầm có tần số lờn hơn 20.000Hz.
Sô dao động trong một giây.
Iliện tượng ám dội ngược trớ lại khi gặp mặt chan.
Đặc diêm của các nguồn phát âm.
Hiện tượng xáy ra khi phân biệt dược ám phát ra và âm phán xạ.
Am có tần số nhó hơn 201 Iz.
Từ hàng dọc là gi?
Hướng dẫn
c
H
Â
N
K
H
Ổ
N
G
1 s
I
È
Ư
Â
M
T
Ầ
N
s
a'
0
p
II
A
N
X
Ạ
A
M
D
A
0
Đ
ộ
N
G
T
I
Ế
G
V
A
N
G
H
Ạ
lăL
Từ hàng dọc: ÂM THANH