SGK Tiếng Việt 4 - Tuần 33 - Chủ điểm: Tình yêu cuộc sống
Tuần 33 TẬP ĐỌC Vương quốc vắng nụ cười (Tiếp theo) Cả triều đinh háo hức nhìn con người phi thường vừa xuất hiện. Hoá ra đó chỉ là một cậu bé chừng mười tuổi, tóc để trái đào. Nhà vua bèn ngọt ngào bảo cậu :■ Hãy nói cho ta biết vì sao cháu cười được ! Muôn tâu Bệ hạ, những chuyện buồn cười không thiếu đâu ạ. Ngay tại đây cũng có. Bệ hạ tha cho tội chết, cháu sẽ nói. Nói đi, ta trọng thưởng. Cậu bé ấp úng : Chẳng hạn, sáng nay, Bệ hạ đã quên... lau miệng ạ. Nhà vua giật mình, đưa tay lên mép. Một hạt cơm lăn xuống áo hoàng bào. Các quan đưa tay bụm miệng cười. Đến khi cậu bé chỉ quả táo căn dở đang căng phồng trong túi áo của quan coi vườn ngự uyển thì ai nấy đểu bật cười thành tiếng. Nhà vua gật gừ. Thế rồi, ngắm nhìn cậu bé, ngài bỗng hỏi : Này cháu, vì sao nãy giờ cháu cứ đứng lom khom thế ? Tâu Bệ hạ, ban nãy cháu bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên... đứt dải rút ạ. Triều đình được mẻ cười võ bụng. Tiếng cười thật dễ lây. Ngày hôm đó, vưong quốc nọ như có phép mầu làm thay đổi. Đến đâu cũng gặp những gương mặt tươi tỉnh; rạng rỡ. Hoa bắt đầu nở. Chim bắt đầu hót. Còn những tia nắng mặt trời thì nhảy múa và sỏi đá cũng biết reo vang dưới những bánh xe. Vương quốc u buồn đã thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. r/ìeoTRẨN Đức TIẾN Tóc để trái đào : đầu cạo trọc, chỉ để lại vài ba mớ tóc trông như quả đào. Vuòn ngự uyển : vườn hoa trong cung vua. Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? Tiếng cười thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? Phân vai đọc lại toàn bộ câu chuyện "Vương quốc vắng nụ cười CHÍNH TẢ 1. Nhớ - viết: Ngắm trăng. Không đề (2). Tìm những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống dưới đây: a) a am an ang tr trà, trả (lời) ch b) d ch nh th iêu diều, diễu (hành) iu (3). Thi tìm nhanh : - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr. M : tròn trịa Các từ lấy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch. M : chông chênh - Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu. M liêu xiêu Các từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu. M : líu ríu LUYỆN TÙ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời 1. Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với nghĩa nào ? Câu Nghĩa Tinh hình đội tuyển rất lạc .quan. Luôn tin tưởng ở tuơng lai tốt đẹp Chú ấy sống rất lạc quan. Lạc quan là liều thuốc bổ. Có triển vọng tốt đẹp Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm : Những từ trong đó lạc có nghĩa là "vui, mừng". Những từ trong đó lạc có nghĩa là "rớt lại, sai". (lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú) Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm : Những từ trong đó quan có nghĩa là "quan lại". Những từ trong đó quan có nghĩa là "nhìn, xem". Những từ trong đó quan có nghĩa là "liên hệ, gắn bó". (lạc quan, quan quân, quan hệ, quan tầm) Các câu tục ngữ sau khuyên người ta điều gì ? Sông có khúc, người có lúc. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. __ KỂ CHUYỆN ■ ■ Kế chuyên đã nghe, đã đọc Đề bài Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. Gợi ý Tìm ví dụ về tinh thần lạc quan, yêu đời: - Người chiến sĩ cách mạng bị địch giam cầm vẫn tin vào thắng lại của cách mạng, vui sống để tiếp tục chiến đấu (như Bác Hồ trong bài Ngắm trăng). - Nhiều người gặp khó khăn hoặc rơi vào hoàn cảnh không may vẫn tha thiết với cuộc sống, phân đấu để vượt qua (như nhân vật Giôn trong truyện Khát vọng sống của Lơn-đơn). - Tinh thần lạc quan, yêu đời còn thể hiện ỏ sự ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước,... Tìm những câu chuyện trong sách báo về tinh thần lạc quan, yêu đời: Các truyện về anh hùng, danh nhân. Các truyện về gương tốt xưa và nay. Kể chuyện trong nhóm, trong lớp : Giói thiệu câu chuyện : + Nêu tên câu chuyện. + Nêu tên nhân vật. Kể diễn biến của chuyện. Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. .TẬP ĐỌC Con chim chiền chiên (Trích) Con chim chiền Chiện Bay vút, vút cao Lòng đầy yêu mến Khúc hát ngọt ngào. Cánh đập trời xanh Cao hoài, cao vại Tiếng hót long lanh Như cành sưong chói. Chim oi, chim nói Chuyện chi, chuyện chi Lòng vui bối rối Đời lên đến thì... Tiếng ngọc trong veo Chim gieo từng chuỗi Lòng chim vui nhiều Hót không biết mỏi. Chim bay, chim sà Lúa tròn bụng sữa Đổng quê chan chứa Những lời chim ca Bay cao, cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời... HUY CẬN Cao hoài: cao mãi không thôi. Cao vọi: cao đến mức tầm mắt khó thấy. Thì: thời điểm thuận lợi nhất để phát triển ; thời điểm phát triển mạnh nhất. Lúa tròn bụng sũa : những hạt lúa non bên trong chứa chất bột đang hình thành, dạng lỏng như sữa. © 1. Con chim chiền Chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền Chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ? Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền Chiện. Tiếng hót của chiền Chiện gợi cho ta những cảm giác như thế nào ? Học thuộc lòng bài thơ. TẬP LÀM VĂN ; .. Miêu tà con vật (Kiểm tra viết) Đề bài gọi ý Tả một con vật nuôi trong nhà. Tả một con vật nuôi ở vườn thú. Tả một con vật em chợt gặp trên đường. Tả một con vật lần đầu tiên em thấy trên hoạ báo hay trên truyền hình, phim ảnh. LUYỆN TU VÀ CÀU : Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu - Nhận xét Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện dưới đây trả lời câu hỏi gì ? Con cáo và chùm nho Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi, cáo ta vẫn không vói tới được chùm nho. Để dẹp nỗi bực mình, Cáo bèn nói : - Nho còn xanh lắm. TRUYỆN NGỤ NGỒN É-DỐP Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ? - Ghi nhớ Để nói lên mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu những trạng ngữ chỉ mục đích. Trạng ngữ chỉ mục đích trả lòi cho các câu hỏi Để làm gì ?, Nhằm mục đích gì ?, Vì cái gì ?,... Ill - Luyện tập Tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong những câu sau : Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng Ị Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực. Tìm các trạng ngữ thích hợp chỉ mục đích để điền vào chỗ trống : ... , xã em vừa đào một con mưong. ... , chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. ... , em phải năng tập thể dục. Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chỗ trống để có các câu hoàn chỉnh ;■ Vì sao chuột thường gặm các vật cứng ? Không giống với răng người và răng nhiều loài vật khấc, răng của chuột mỗi ngày một mọc dài ra, cho đến khi chuột chết mói thôi. Nếu răng cứ mọc dài mãi như vậy, dĩ nhiên là rất vướng víu. Đe mài cho răng mòn đi Theo PHẠM VĂN BlNH Vì sao lợn thường lấy mõm dũi đất lên ? Chúng ta biết rằng các giống lọn nuôi hiện nay đều có nguồn gốc từ lợn rừng. Mũi và mồm lợn rừng rất dài, xương mũi rất cứng. Đe tìm thức ănThói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng. Theo PHẠM VĂN BlNH TẠP LAM VAN Điền vào giấy tờ in sẵn Em cùng mẹ ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Hãy giúp mẹ điển những điều cẩn thiết vào mẫu Thư chuyển tiền dưới đây. N.21 T.C.T BƯU CHÍNH VIỄN THÕNG VIỆT NAM N.21 'công hoà xã hồi chú nghĩa việt nam TổNG CÕNG TI Độc lâp - Tư do - Hanh phúc BƯU CHÍNH VIÊN THONG VN THƯ CHUYÊN TIỀN Phần thư phát cho người nhận Sô' Họ và tên địa chi người nhặn : Ông, bà, cô: THƯ CHUYẾN TIÉN Ngày gừi: Bưu cục phát hành N.29 NJ4................ Họ tén vã địa chi người gửi: Ỏng, bà, cỏ: Gửi N.26 hay SVĐ Ngay TBT ĐBT o õ dành cho nhãn viên bưu diện viết Sô tién giri (viết toàn chữ): . d Người nhặn : ông, bá, cõ : Sõ / ■ Ngày Trưởng bưu cục Ki duyệt Ô dành cho việc sủa chữa Lí do và dấu nhạt ấn chuyên hói o Só thứ tư ghi vào bàn kẽ thư chuyên tién đà trã Cán cước cùa người nhạn hay người làm chứng : Nhật ấn ngày nhận thư chuyển tién o Trả tién tai Ngày tháng năm 200... Người làm chúng Dã nhàn dủ tiền .... .. đ Ki tên Ki tên (1) Nhạt án ngày trả tién o Họ, tên, người lĩnh và người làm chứng : (1) Khi lĩnh tién, người lĩnh ghi rò noi, ngáy tháng năm lĩnh tién và ho tên, địa chi hiện tại cùa mình, rói ki tên đóng thời kiếm tra tién linh được với só ghi ở mạt trước thư chuyền tiên náy. llián dành riêng dê viết thư * * 1 £ I Theo em, khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này, người nhận cần viết những gì vào bức thư để trả lại bưu điện ?