Giải bài tập Sinh Học 10 Bài 8. Tế bào nhân thực

  • Bài 8. Tế bào nhân thực trang 1
  • Bài 8. Tế bào nhân thực trang 2
  • Bài 8. Tế bào nhân thực trang 3
Bài 8
TẾ BÀO NHÂN THựC
KIẾN THỨC cơ BẢN
Nhân tế bào chứa vật chất di truyền và do đó nó điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
Hệ thống lưới nội chất tạo nên các ống và xoang dẹp thông với nhau chia tê' bào thành các khoang tương đối biệt lập.
Ribôxôm là bào quan tổng hợp nên prôtêỉn.
Bộ máy Gôngi là một chồng túi màng dẹp và là nơi lắp ráp, dóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào.
CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA
A. PHẦN TÌM HIỂU, THẢO LUẬN
▼ Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A, sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã nhận được các con ếch con từ các tế bào đã được chuyển nhân.
Em hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm của loài nào? Thí nghiệm này chứng minh dược điều gì về nhân tế bào?
Trả lời: Các con ếch này có đặc điểm của loài B.
Thí nghiệm chứng minh, nhân chứa vật chất di truyền.
Lưới nội chất
Bộ máy Gôngi
Prôtêin sử dụng _
• trong tê bào
Dòng di chuyển của vật chất
▼ Dựa vào hình 8.2 SGK Sinh học 10 hãy cho biết những bộ phận nào của tê bào tham gia việc vận chuyển một prôtèin ra khỏi tế bão'?
Túi tiết liên kết vôi mànc) sinh chat'ĩ
Pròtêin '
'tiết ra ngoài
■ Màng sinh chất
Cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi
Trả lời: Lưới nội chất -> bộ máy Gôngi -> màng sinh chất.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Mô tả cẩu trúc của nhân tế bào.
Trả lời: Nhân tế bào được bao bọc bởi 2 lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa nhiễm sắc (gồm ADN liên kết với prôtêin) và nhân con.
Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.
Trả lời:
Chức năng của lưới nội chất trơn: tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy độc hại đốì với cơ thể.
Chức năng của lưới nội chất hạt: tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi.
Trả lời:
Cấu trúc bộ máy Gôngi: gồm chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia.
Chức năng của bộ máy Gôngi: là nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào.
Trong cơ thể tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất'?
Trả lời:
a. Tế bào hồng cầu.	b. Tế bào bạch cầu.
c. Tế bào biểu bì.	d. Tế bào cơ.
Đáp án,- b.
Nêu cấu tạo và chức năng của ribôxôm.
Trả lời:
Cấu tạo của ribôxôm: gồm một số loại rARN và prôtêin khác nhau.
Chức năng của ribôxôm: tổng hợp prôtêin của tế bào.
Nêu các điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực.
Trả lời:
Tế bào nhân thực có kích thước lớn và cấu tạo phức tạp hơn nhiều so với tế bào nhân sơ.
Dấu hiệu so sánh
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Cấu trúc nhân
1. Chưa phân hóa, chưa
1. Đã phân hóa, có màng nhân
có màng nhân.
2. Có loại 80S ở chất tế bào
Ribôxôm
2. Có loại 70S.
và loại 70S ở ti thể.
Các bào quan
3. Chỉ có ribôxôm.
3. Có các bào quan. Có màng bao bọc.
Hệ thống nội màng
4. Không.
4. Có.