Giải Địa Lí 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất

  • Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất trang 1
  • Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất trang 2
  • Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất trang 3
  • Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất trang 4
  • Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất trang 5
  • Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất trang 6
BÀI 19.	KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐÂT
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Quan sát hình 50 (SGK Irani; 58). em hãy cho biết:
Các dai khí áp thấp (T) và các dai khí áp cao (C) nằm ở nhữny vĩ độ nào?
Trả lời
Các dai khí áp thấp (T) nằm ở những vĩ độ 0°, 60".
Các dai khí áp cao (C) nằm ờ những vĩ độ 30", 90".
Quan sát hình 51 (SGK Irani; 50), em hãy cho biết:
Ớ hai bên .ách dạo, loại Ịịìó thôi theo một chiểu quanh năm, từ khodny các vĩ dộ 3Ơ' Bắc và .Nam về xích dạo, là yió ỳi?
Cũ/ẠC tì( khodny các vĩ dộ 3Ơ’ Bắc và Nam. loại yió thổi quanh năm lên khodny các vĩ dộ 60' Bắc và Nam, là yió ỊỊÌ?
Trả lời
ơ hai bên xích đạo, loại gió thổi theo một chiều quanh năm, từ khoảng các vĩ độ 30" Bắc và Nam về xích đạo, là gió Tín phong (Mậu dịch).
Cũng lừ khoảng các vĩ độ 30° Bắc và Nam, loại gió thổi quanh năm lên khoảng các vĩ độ 60" Bắc và Nam, là gió Tây ôn đói.
Dựa vào kiến thức dã học, em hãy giai thích:
Vì sao Tín phong {Mậu dịch) lại thối từ khoang vĩ độ 30" Bắc và Nam về xích đạo?
V? sao gió Tây ôn đâi lại thối từ khoang các vĩ độ 30" Bắc và Nam lên khoáng các vĩ độ 6Ơ' Bắc và Nam?
Trả lời
Tín phong (Mậu dịch) là gió thổi từ các dai áp cao chí tuyên (khoáng vỉ độ 30" Bắc và Nam) về dai áp thấp xích dạo.
Gió Tây ôn đới là gió thổi từ các dai áp cao chí tuyến (khoảng vĩ độ 3()" Bắc và Nam) về các đai áp thấp ôn đời (khoảng các vĩ độ 60° Bấc và Nam).
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Em hãy cho biết khí áp là gì? Tại sao có khí áp?
Trả lời
Khí áp kì sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đâì.
Không khí tuy nhẹ, nhưng vẫn có trọng lượng và lạo ra sức ép lên bề mặt Trái Đât, tạo ra khí áp.
Em hãy cho biêt nguyên nhân sinh ra gió là nguyên nhân nào?
Trả lòi
Do có sự chênh lệch khí áp nên đã sinh ra gió. Gió là sự chuyển dộng của không khí lừ các khu áp cao về các khu áp lh;íp.
Em hãy mô lả sự phân bô các dai khí áp trên Trái Dát và các loại gió: gió Tây ôn đói, gió Tín phong (Mậu dịch).
Trả lời
Trên bề mặt Trái Đâl có 7 đai khí áp, trong dó có 4 đai áp cao và 3 dai áp tháp. Các đai áp cao và áp tháp phân bô xen kẽ và dôi xưng qua dai áp thâp xích đạo. Tư xích đạo về hai cực có đai áp thấp xích đạo. hai dai áp cao chí tuyên, hai dai áp thấp ôn đới và hai dai áp cao cực.
Gió Tày ôn đói là gió thổi từ các đai cao áp ở chí tuyên về các đai áp thâp ở khoảng vì độ 60". Tín phong (Mậu dịch) là gió thổi từ các đai cao áp chí tuyên về đai áp thấp xích đạo.
Hãy vẽ vào vở: hình Trái Đất, các đai khí áp cao, khí áp thấp và các loại gió Tây ôn đời, gió Tín phong (Mậu dịch).
Trả lời
Võ hình Trái Đâì, các dai khí áp cao, khí áp thấp giống như hình 50 (SGK trang 58).
Võ mũi tôn thổ hiện gió Tây ôn đới thổi lừ các đai áp cao chí tuyên (khoáng vĩ độ 3()" Bắc và Nam) về các đai áp thấp ôn đới (khoang các vĩ độ 60 ’ Bắc và Nam). Ớ nửa cầu Bắc, gió có hường lây nam; ờ nửa cầu Nam, gió có hướng lây bấc.
Vẽ mũi ten the hiện gió Tín phong thổi lừ các đai áp cao chí tuyến (khoảng vĩ độ 3()" Bắc và Nam) về đai áp thâp xích đạo. Ở nửa cầu Bắc, gió có hưởng dòng bắc; ử nửa cầu Nam, gió có hướng đông nam.
• Câu hồi mở rộng:
The nào là hoàn lull khí quyển? Trên Trái Đất, hoàn lưu khí quyển nào quan trọng nhât?
Trả lời
Trên bề mật Trái Dât, sự chuyển động của không khí giữa các đai áp cao và thấp lạo thành các hệ thông gió thổi vòng tròn gọi là hoàn lull khí quyển.
Tín phong và gió Tây ôn đời tạo thành hai hoàn lull khí quyển quan trọng nhâì trên bề mặt Trái Đât.
Trình bày phạm vi hoạt dộng và hường gió của các loại gió chính trên Trái Dàt (Tín Phong, gió Tây ôn dói, gió Đòng cực).
Trả lời
Tín phong:
+ Là gió thổi từ các đai cao áp chí luyến về dai áp thâp xích dạo.
+ Hường gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hưóng đông bắc; ở nửa cầu Nam. gió có hướng đông nam.
Gió Tây ôn đời:
+ Là gió thổi tư các dai cao áp ó chí tuyên ve các đai áp thâp ờ khoáng vĩ độ 60".
+ Hường gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng lây nam; ở nửa cầu Nam, gió có hướng lây bắc.
- Gió Đông cực:
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 9()" Bắc và Nam (cực Bắc và Nam) về khoảng các vì độ 60" Bắc và Nam (các đai áp ihấp ôn đới).
+ Hưởng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hường đông bắc; ơ nửa cầu Nam, gió có hướng đông nam.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu irả lời đúng nhài:
Trên bề mặt Trái Đâl có bao nhiêu vành đai khí áp?
A.4.	B. 5.
c. 6.	D. 7.
2. Trên Trái Đâl có lâl cả bao nhiêu vành đai khí áp thâp?
A. 2.	B. 3.	c. 4,
Các đai khí áp ihấp (T) nằm ở vĩ độ
A. 0°, 30".	B. 0". 60".	c. 30", 90".
Các đai khí áp cao nằm ờ vĩ độ
A. 0", 30".	B. 30", 60".	c. 30", 90°.
D. 5.
D. 0", 90".
Đ. o", 90".
5. Trong thực lố các đai khí áp không phân bô liên lục mà bị chia cắt ra thành lừng khu khí áp riêng biệt, nguyên nhân chii yếu là do
6.
7.
luẩn hoàn của không khí.
sự phân bô xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
c. núi và cao nguyên xen lần vơi dồng bằng.
D. góc chiêu cùa lia sáng mặt trời thay đổi theo vĩ độ.
Không khí luôn luôn chuyển động lừ
A. biển vào đâ t liền.
c. nơi áp cao về nơi áp ihâp.
Gió Tín phong còn dược gọi là gió gì?
A. Gió núi - thung lũng.
c. Gió Mậu dịch.
B. đâì liền ra biển.
D. nơi áp ihâp về nơi áp cao.
B. Gió Đông cực.
D. Gió phơn.
8.
Loại gió nào thổi từ khoáng các vĩ độ 30" Bắc và Nam về xích dạo?
A. Tín phong.
c. Gió Đông cực.
B. Gió Tây ôn dơi.
Đ. Gió phơn.
Tín phong là loại gió thổi tìí
các đai cao áp ôn đói về đai áp ihàp xích đạo.
các đai cao áp chí luyến về đai áp ihấp ôn đời.
c. đai cao áp xích đạo về các đai áp ihâp chí tuyên.
Đ. các đai áp cao chí luyến về đai áp ihííp xích đạo.
Tín phong ở nửa cầu Bắc thổi iheo hường
A. lây bắc.	B. đông bắc.	c. lây nam.	D. đông nam.
Tín phong ở nửa cầu Nam thổi theo hường
A. lây nam.	B. đông bắc.	c. đông nam.	Đ. tây bắc.
Tín phong thổi lừ khoang các vĩ độ
30° Bấc và Nam về Xích đạo.
9()" Bắc và Nam về các vĩ độ 60" Bắc và Nam.
c. 60° Bắc và Nam về vùng Xích đạo.
D. 30" Bắc và Nam lên khoảng các vì độ 60" Bắc và Nam.
Loại gió Ihổi quanh năm lừ khoang các vĩ độ 3()" Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 60" Bắc và Nam là
A. gió mùa.	B. gió Đông cực.
c. Tín phong.	D. gió Tây ôn đói.
Gió Tây ôn đói là loại gió thổi lừ các đai cao áp ờ
ôn đời về dai áp ihấp xích đạo.
chí luyến về các đai áp thấp ôn đời.
c. chí luyến về đai áp ihâp xích đạo.
D. ôn đói về các dai áp ihâp chí tuyên.
Gió Tây ôn đói ờ nửa cầu Bắc thổi theo hường
A. lây bắc.	B. đông bắc.	c. dông nam.	D. lây nam.
Gió Tày ôn ddi ờ nửa cầu Nam thổi theo hường
A. dông bắc.	B. dòng nam	c. tây bắc.	D. láy nam.
Tín phong và gió Tày ôn đdi không thổi thang theo hường kinh tuyên mà hơi lệch về phía lay phải ở nửa cầu Bắc và về bên irái ở nửa cầu Nam (nêu nhìn xuôi theo chiều gió thôi) là do
ảnh hưởng cùa hường dịa hình.
sự xen kẽ nhau giữa lục dịa và dại dương.
c. nguồn gốc hình thành.
D. sự vận động tự quay của Trái Đâì.
Hai hoàn kill khí quyển quan trọng nhất trên bề mặt Trái Đất kì
A. Tín phong và gió Tây ôn đời.	B. gió Tây ôn đời và gió phơn.
c. gió mùa và gió Tây ôn đời.	Đ. Tín phong và gió Đóng cực.
Gió Đông cực là loại gió thổi từ khoảng các vĩ độ
60" Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 90" Bắc và Nam.
90" Bắc và Nam về khoáng các vĩ độ 60° Bắc và Nam.
c. 30" Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 60" Bắc và Nam.
D. 90° Bắc và Nam VC khoảng các vĩ độ 30" Bắc và Nam.
Gió Đông cực ờ nửa cầu Bắc thổi theo hướng
A. lây bắc.	B. dông nam. c. dông bắc D táy nam
Đáp án
1C
2B
3B
4C
5B
6C
7C
SA
9D
10B
11C
I2A
13D
14B
I5D
16C
17Đ
ISA
19B
20C