Giải Địa Lí 6 - Bài 23: Sông và hồ

  • Bài 23: Sông và hồ trang 1
  • Bài 23: Sông và hồ trang 2
  • Bài 23: Sông và hồ trang 3
  • Bài 23: Sông và hồ trang 4
  • Bài 23: Sông và hồ trang 5
  • Bài 23: Sông và hồ trang 6
BÀI 23.	SÔNG VÀ HỒ
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Dựa vào lược đồ hình 59 (SGK trang 70), em hãy xác định lưu vực, các phụ lưu và chi lưu cửa con sông chính.
Trả lời
Dựa vào tên của sông chính, phụ lưu, chi lưu ghi trên lược đồ hình 59 (SGK trang 70) để xác định. Lưu vực sông của con sông chính là loàn bộ diện tích đâì đai cung cấp nước thường xuyên cho nó.
£/» hãy cho biêt lưu lượng cua một con sông lân hay nho phụ thuộc vào những điều kiện nào?
Trả lời
Lưu lượng của một con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.
Quan sát bang Lưu vực và lưu lượng nước sông Hồng và sông Mó Công (SGK trang 71), em hãy so sánh lưu vực và tống lượng nưàc của sòng Mê Công và sông Hồng.
Trả lời
— Diện tích lưu vực, lổng lượng nườc, lí lệ lổng lượng nước mùa lũ của sông Mê Công lớn hơn sông Hồng.
Tí lệ lổng lượng nước mùa cạn của sông Hồng lớn hơn sồng Mê Công.
Bằng những kiến thức thực tế cửa bàn thân, em hãy cho ví dụ về những lợi ích của sông.
Trả lời
Những lợi ích của sông:
Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt.
Phát triển giao thông vận tải đường sông.
Xây dựng các nhà máy thuỷ điện.
Thoát nước về mùa lũ.
Bồi đắp phù sa.
Là nơi khai thác và nuôi trồng thuỷ sản...
Căn cứ vào tính chất của nước, em hãy cho biết có mấy loại hồ trên thế giới ?
Trả lời
Căn cứ vào tính châì của nước, trên thế giời có hai hồ: hồ nước ngọt và hồ nước mặn.
Em hãy nên tên một sô hồ nhân tạo mà em biết và nói rõ tác dụng của các hồ này?
Trả lời
Hồ Thác Bà, hồ Hoà Bình, hồ Trị An, có tác dụng: thuỷ điện, nuôi trồng thuỷ sản, du lịch...
Hồ Dầu Tiêng, có tác dụng: thuỷ lợi, nuôi trồng thuỷ sản, du lịch.
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Em hãy cho biêt, thê nào là hệ thống sông? Thế nào là lưu vực sông?
Trả lời
Sông chính cùng vơi các phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông.
Lưu vực sông là vùng đâì đai cung cấp nước thương xuyên cho một con sông.
Em hãy cho bicl. sông và hồ khác nhau như thê nào?
Trả lời
Sông là dòng nươc chảy thương xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
Hồ là các khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong dât liền.
Theo em, lổng lượng nươc trong mùa cạn và lổng lượng nước trong mùa lũ của một con sòng là thê nào?
Trả lời
Tống lượng nươc trong mùa cạn của một con sông là lượng nước lổng cộng của con sòng đó trong các tháng mùa cạn.
- Tổng lượng nước trong mùa lũ là lượng nươc lổng cộng trong các tháng mùa mưa.
Dựa vào bảng Lưu vực và lưu lượng nưâc xông Hồng và sông Mê Cúng (SGK trang 71), em hãy lính và so sánh lổng lượng nước (bàng m') ciia sông Hồng và sông Mê Công trong mùa can và trong mùa lũ. Giải thích vì sao có sự chênh lệch đó?
Trả lời
- Tổng lượng nươc (bằng m') của sòng Hồng và sông Mê Công trong mùa cạn và mùa lũ:
Sông Hồng
Sông Mê Công
Tổng lượng nươc mùa cạn (m')
30
101.4
Tổng lượng nươc mùa lũ (nr)
90
405.6
- So sánh lổng lượng nước (bằng m') của sông Hồng và sông Mê Công trong mùa cạn và mùa lũ. Giâi thích nguyên nhân.
+ Tổng lượng nươc mùa lũ ơ mồi sông đều lờn hơn rát nhiều lổng lượng nước trong mùa cạn đo mùa lũ có nguồn cung Ciíp nươc mưa, băng tuyết tan nên sông có lượng nươc lơn.
+ Tổng lượng nươc mùa cạn của sông Mê Công nhó hơn tổng lương nươc mùa lũ (4 lần), do mùa cạn hầu như không có mưa. Tổng lượng nươc trong mùa cạn cùa sông Hồng nhỏ hơn lổng lượng nươc mùa lũ (3 lần), do trong mùa can ơ mien Bắc có mưa phùn.
+ Tổng lượng nươc mùa lũ và mùa 'cạn ơ sông Mê Còng đều lơn hơn sông Hồng do đây là con sông lơn, có diện tích lưu vực rộng.
• Câu hỏi mở rộng:
Sông là gì? Lưu lượng nươc là gì?
Trả lời
Sông là dòng chảy (hương xuyên, tương dôi ổn định trên bề mặt lục dịa.
Lưu lượng là lượng nươc chảy qua mặt cat ngang lòng sông ơ một dịa diem nào dó, trong một giây dồng hồ (dược bleu hiện bàng m’/s).
Hãy cho bièl môi quan hệ giữa nguồn câp nươc và thủy chê của sông.
Trả lời
Môi quan hệ giữa nguồn câp nươc và thuỷ chê của sông:
Nêu sông chí phụ thuộc vào một nguồn câp nươc (ví du: nươc mưa) thì thủy chê của nó tương đôi đơn giản.
Những sông phụ thuộc vào nhiều nguồn câp nước khác nhau (ví dụ: vừa phụ thuộc vào nước mưa, vừa phụ thuộc vào nước do băng tuyết tan) thì thủy chế của nó phức lạp hơn.
Thê nào là hồ? Ngươi la phân loại các hồ như thế nào?
Trả lời
Hồ là các khoáng nươc đọng tương đối rộng và sâu trong đâl liền.
Phân loại hồ:
+ Dựa vào lính châì của nước, hồ dược phân thành hai loại: hồ nước ngọt và hồ nươc mặn.
+ Dựa vào nguồn gốc hình thành gồm: hồ VÔI lích của các khúc sông, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo...
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trà lơi dúng nhâl:
Lưu Vực sông là
diện lích dấl dai nơi sông thoát nươc ra.
diện tích dât đai có sông chảy qua.
c. diện lích dâì dai cung câp nước thương xuyên cho một con sông.
D. diộn lích dất dai bắt nguồn của một con sông.
Phụ lưu là
các sông dổ nươc vào một con sông chính.
các sông nhó đổ nươc vào các sông lơn.
c. các sông đều đổ nươc vào một nhánh của sông chính.
D. các sòng làm nhiệm vụ ihoál nươc cho sông chính.
Chi lưu là
diộn lích đâì dai cung cấp ntíơc thương xuyên cho sông.
các sòng đổ nươc vào một con sông chính.
c. lương nươc chảy qua mặt cắt ngang lòng sông.
D. các sông làm nhiệm vụ ihoál nươc cho sông chính.
Hệ ihôìig sông gồm
nhiều sông chây trong một khu vực.
sông chính cùng vơi phụ lưu và chi lưu.
c. dòng sông chính cùng vơi phụ lưu hợp thành.
D. các sông dài nối tiếp nhau hơp thành.
Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó, trong
A. 1 giờ đồng hồ. c. 1 giây đồng hồ.
B. 1 phút đồng hồ.
D. 1 ngày.
Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là
khả năng chứa nước của con sông đó trong một năm.
sự lên xuống của nươc sông trong ngày do sức hút của Mặt Trời.
c. lượng nươc chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm.
D. nhịp điệu thay đổi lưu lưựng của con sông trong một năm.
So với sông Mê Công, sông Hồng lờn hơn VC
diện tích lưu vực.
tỉ lệ (%) tổng lượng nước mùa cạn.
c. tổng lượng nước.
D. tỉ lệ (%) tổng lượng nước mùa lũ.
Thuỷ chê của sông tương đôi đơn giản nếu sông phụ thuộc vào
một nguồn cấp nước.
nhiều nguồn cấp nước khác nhau.
c. nhiều miền khí hậu khác nhau.
D. nguồn nước mưa và băng tuyết lan.
Các sông chảy trong mien khí hậu khô lạnh, nguồn cung Clip nước chủ yêu là
A. nước mưa.	B. nước ngầm.
c. nươc tuyết và băng tan.	D. tât cá các ý trên.
Dựa vào lính chất của nươc, ngươi la phân thành mây loại hồ?
A. 2 loại.	B. 3 loại.	c. 4 loại.	D. 5 loại.
Dựa vào đâu mà ngươi la chia các hồ trên thê giơi ra hai loại là hồ nươc ngọt và hồ nước mặn?
A. Độ nông hay sâu.	B. Nguồn gốc hình thành.
c. Tính chát của nước.	D. Tât cả các ý trên.
Hồ nước mặn thương có ơ những nơi
gần biển do có nước ngầm mặn.
khí hậu khô hạn, ít mưa, độ bốc hơi lơn.
c. có nhiều sinh vật phát triển trong hồ.
D. khí hậu nóng ẩm. mưa nhiều, nhưng có độ hốc hơi lờn.
Các hồ móng ngựa dược hình thành do
A. sụp đâì.	B. núi lửa.
c. băng hà.	D. khúc uôn của sông.
Hồ nào sau đây ờ nước ta là hồ móng ngựa?
A. Hồ Trị An ở Đồng Nai.	B. Hồ Tây ở Hà Nội.
c. Hồ Hoàn Kiêm ờ Hà Nội.	D. Hồ Tơ Nưng ỏ Plây Cu.
Hồ Tơ Nưng ờ Plây Cu dược hình thành do
B. sụp dâl.
D. núi lửa.
A. băng hà.
c. khúc uốn của sông.
Hồ Trị An là hồ được hình thành do
A. con người.
B. sụp đâì.
D. khúc uốn của sông.
nồ có nguồn gốc từ
B. miệng núi lửa dã lắt.
D. tất cii các ý trên.
A. băng hà.
c. vết lích của các khúc sông.
Hồ nào ờ nước ta dược hình thành ờ miệng núi lửa?
A. Hồ Tây ở Hà Nội.	B. Hồ Trị An ở Đồng Nai.
c. I lồ Tơ Nưng Ó Pláy Cu.	D. Hồ Thác Bà ờ Yên Bái.
Hồ có diện lích lán nhất ở châu Phi là
A. A-ran.
B. Vich-lô-ri-a.
c. Sát.	D. Tan-ga-ni-ca.
Hồ nào sau dây ờ nước la là hồ nhân tạo?
A Hồ Tây ở Hà Nội.	B. Hồ Thác Bà ở Yên Bái.
c. Hồ Tơ Nưng ở Plây Cu.	D. Tất cả các ý trên.
Đáp án
IC
2A
3D
4B
5C
6D
7B
XA
9C
10A
11C
12B
13D
14B
15D
16A
17D
18C
19B
20B