Giải Địa Lí 6 - Bài 2: Bản đồ. Cách vẽ bản đồ

  • Bài 2: Bản đồ. Cách vẽ bản đồ trang 1
  • Bài 2: Bản đồ. Cách vẽ bản đồ trang 2
  • Bài 2: Bản đồ. Cách vẽ bản đồ trang 3
BÀI 2.	BÀN ĐỒ. CÁCH VẼ BẢN Đổ
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Quan sát hân đồ hình 5 (SGK traiifi 10). em hãy cho biết:
So với bàn đồ hình 4 (SGK trany 9), ban dồ này khác <‘f chỗ nào?
Vì sao diện tích đảo Grơn-len trên ban dồ lại to ỊỊẩn bằHỊ’ diện tích lục địa Nam Mĩ? (TroiiỊỊ khi dó, trên thực tế diện tích đào này có 2 triệu km, diện tích lục dịa Nam Mĩ là 18 triệu kill).
Trả lời
Điểm khác: bân đồ hình 4 chưa nối lien những chỗ bị đứl; bản đồ hình 5 đã nối liền những chỗ bị dứl.
Theo cách chiếu Mec-ca-lo (các đường kinh, vĩ luyến trên bản dồ bao giờ cùng là những dường thẳng song song) thì càng xa xích đạo về phía hai cực. sai sô về diên tích càng lớn. Điều dó lý giâi tại sao diện lích đảo Grơn-len trên thực lê chí bằng 1/9 diện lích lục địa Nam Mĩ, nhưng trên bản dồ Mcc-ca-lo thì dảo Grơn-len lại lớn gần bằng lục địa Nam Mĩ.
Dựa vào các ban dồ hình 5. 6. 7 (SGK traitỊỊ 10), em hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạiiỊ’ các dườiiỊ’ kinh, vĩ tuyến.
Trả lời
Hình 5: các đường kinh, vĩ tuyến đều là các đường thang.
Hình 6: kinh luyến giữa (0°) là đường thẳng, các kinh luyến còn lại là những đường cong chụm ơ cực; vì luyến là những đường thẳng song song.
Hình 7; kinh luyến là các đường cong chụm nhau ơ cực; xích đạo là đường thẳng, các đường vĩ luyến Bắc là những đường cong hường về cực Bắc, các đường vĩ tuyên Nam là những đường cong hường về cực Nam.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Em hãy cho bicl bản đồ là gì? Vai trò của bân đồ trong việc giảng dạy và học lập Địa lí?
Trả lời
Bản đồ là hình vẽ thu nhó trên giây, tương dối chính xác về một khu vực hay loàn bộ bề mặl Trái Đât.
Bản đồ cung câp cho la có khái niệm chính xác về vị trí, về sự phân bô các đối tượng, các hiện tượng tự nhiên cũng như kinh lố - xã hội ờ các vùng dâì khác nhau trên Trái Đâì.
Em hãy cho biêl: tại sao các nhà hàng hải hay dùng hán dồ có kinh luyến, vì luyến là những đường thẳng?
Trả lời
Trên bản đồ có các đường kinh, vĩ tuyến là dường thằng, phương hương bao giơ cũng chính xác, vì vậy trong giao thông, ngươi la thương dùng các bản đồ vẽ theo phương pháp này (bân đồ Mec-ca-to).
Em hãy cho biêl: để vẽ được bản đồ, ngươi ta phải lần lượt làm những công việc gì?
Trả lời
Đo đạc, lính toán, ghi chép dặc điểm các đôi tượng đó có dầy dù thông tin về vùng đâì cần vẽ.
Tính tỉ lệ bân đồ.
Lựa chọn các kí hiệu dể the hiện các đôi tượng dịa lí trên bân dồ.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trã lơi đúng nhâì:
Bản đồ là
hình ảnh chụp từ vệ tinh về một phần hay loàn bộ bề mặt Trái Đâ't.
hình vẽ thực lê khá chính xác về một quốc gia. khu vực hay loàn bộ bồ mặt Trái Đât lên mặt phẵng.
c. hình vẽ thực lê chính xác về mội quốc gia hay loàn bộ bề mặt Trái Đấl.
D. hình vẽ Ihu nhỏ trôn giiíy, tương đối chính xác về một khu vực hay loàn bộ bề mặt Trái Đâì.
Khu vực càng xa trung tâm bản đồ, thì
A. ít sai số về hình dạng.	B. sự biến dạng càng rõ rệt.
c. không có sự biến dạng.	D. biến dạng không đáng kể.
Vẽ bản đồ là
cách biểu thị bề mặt Trái Đất lên mặt Địa cầu.
thể hiện các đô'i tượng địa lí lên mặl phẳng của giây.
c. chuyển mặl cong của Trái Đâì ra mặt phẳng của giấy.
D. cách chuyển bồ mặt Trái Đất lên lờ giấy.
Lươi kinh, vĩ tuyên của bản đồ theo phép chiếu Mcc-ca-lo là
các kinh luyến là những đương cong, vĩ luyến giữa là đương thẳng, các vĩ luyến còn lại là đương cong.
các kinh luyến và vĩ tuyến đều là những đường thẳng.
c. các kinh luyến là những đương thẳng, các vĩ luyến là những đương cong.
Đ. các kinh tuyến là những đường cong chụm nhau ơ cực, các vĩ tuyên là những đương thẳng song song.
Khu vực nào trên bản đồ thê giới (theo phép chiêu Mec-ca-lo, các đương kinh, vĩ luyến song song) ít có sự thay đổi về hình dạng và diện lích?
A. Xích đạo.	B. Chí luyến. c. Vòng cực. D. Cực.
Đáp án
1D
2B
3C
4B
5A