Giải Toán 12: Bài 1. Hệ tọa độ trong không gian
Chương III PHƯƠNG PHÁP TỌd ĐỘ TRONG KHÔNG GIRN §1. HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Hệ tọa độ trong không gian Hệ tọa độ trong không gian là hệ gồm ba trục x'Ox, y'Oy, z'Oz vuông góc với nhau từng đôi một. Trên mỗi trục nói trên lần lượt có các vectơ đơn vị i, j, k . Kí hiệu: Oxyz hay (O: I, J, k) Điểm o được gọi là gốc tọa độ. Các trục x'Ox, y'Oy, z'Oz lần lượt gọi là trục hoành, trục tung và trục cao. Các mặt phẳng (Oxy), (Oyz), (Ozx) gọi là các mặt phẳng tọa độ. Tọa độ của một điểm Trong không gian tọa độ Oxyz, với mỗi điểm M tồn tại bộ ba số (x; y; z) duy nhất sao cho OM = XI + yj + zk x: gọi là hoành độ của điểm M y: gọi là tung độ của điểm M z: gọi là cao độ của điểm M Bộ ba số (x; y; z) được gọi là tọa độ củá điểm M. Kí hiệu M(x; y; z) hay M = (x; y; z). Vậy: M(x; y; z) OM = xĩ + yj + zk II. Tọa độ của một vectơ Trong không gian tọa độ Oxyz, cho một vecto' ũ. Khi đó tồn tại bộ ba số (x; y; z) duy nhất sao cho ũ = xi + yj + zk Bộ ba số (x; y z) hay ũ = (x; y; z) Vậy ũ (x; y; z) ũ = xi + yj + zk Suy ra: ĩ = (1; 0; 0), J = (0; 1; 0), k = (0; 0; 1). Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ Cho các vecto’ ũ = (Xi; yi; Zi), V = (x2, y2, z2) và số k tuỳ ý, ta có: ũ = õ « Xi = 0, yi = 0, Zi = 0 ũ = V Xi = x2, yi = y2, Zi = z2. • ũ + V = (xi + x2; y! + y2; Zi + z2) ũ - V = (Xi - x2; yi - y2; Zi - z2) kũ = (kxi; kyi; kzx) ũ. V = Xjx2 + yiy2 + ZiZ2 |ũ| = ựxf+ỹf7zf cos(ũ,v) = 7x-; + yf+z^xỉ + yỉ + z“ Ũ 1 V ũ. V = 0 XiX2 + yiy2 + ZiZ2 = 0 Cho A(xa; yA; ZA) và B(xb; yB; ZB). Ta có: AB = (xB - xa; yB - yA; ZB - ZA) AB = ự(xB - XA)2 + (yB - yA)2 + (zB- ZA)2 Chia một đoạn thẳng theo một tỉ số cho trước Nếu MA = kMB (k * 1) ta nói M là điểm chia đoạn thẳng AB theo tỉ số k. Với A(xa; yA; ZA) và B(xb; yB; ZB). Ta có: MA = kMB (k * 1) • XA - kxB 1-k yA - kyB 1-k ZA - kzB l-k Với k = -1 ta được tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là: <XA+XB. yA+yB; za+zb" ; 2 ’ 2 ’ 2 , Phương trình của một mặt cầu Trong không gian tọa độ Oxyz, phương trình của mặt cầu (S) tâm I (a; b; c) bán kính R có dạng: (x - a)2 + (y - b)2 + (z - c)2 = R2 Trường hợp đặc biệt: Phương trình mặt cầu có tâm là gốc tọa độ o bán kính R là: __2 . __2 . _2 r>2 X + y + z = R Trong không gian tọa độ Oxyz, phương trình: X2 + y2 + z2 + 2ax + by + 2xz + d = 0 với điều kiện a2 + b2 + c2 - d > 0 là phương trình của mặt cầu tâm I(—a; —b; —c) bán kính R = Va2 + b2 + c2 — d . B. BÀI TẬP Các bài tập sau đây đều xét trong kliông gian Oxyz. Bài 1. Cho ba vectơ ã = (2; -5; 3), b = (0; 2; -1), C = (1; 7; 2). Tính tọa độ của vectơ d = 4ã - Ậb + 3c. ■ 3 Tính tọa độ của vectơ ẽ = ã - 4b - 2c. Giải 0; -I 3 3 , 3c = (3; 21; 6) Suy ra d = t 1 55a 11; ị; 42 3 3 4ã = (8; -20; 12), jb = 3 4b = (0; 8; -4), 2 c = (2; 14; 4) Suy ra ẽ = (0; —27; 3). Bài 2. Cho ba điểm A = (1; -1; 1), B = (0; 1; 2), c = (1; 0; 1). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC. Giải Ta có: 1+0+12 ” 3 G 3 -1 + 1 + 0 yG = - G 3 1+2+14 3 - 3 ZG = Vậy G = <2 _ 4^ I; °; I ,3’ 3y Bài 3. Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' biết: A = (1; 0; 1), B = (2; 1; 2), D = (1; -1; 1); C'(4; 5; -5). Tính tọa độ các đỉnh còn lại của hình hộp. Giải Trong hình hộp ABCD.A'B'C'D', ta có: xc-2 = 0 • yc -1 = -1 zc - 2 = 0 xc = 2 •yc = 0 zc = 2 Vậy c = (2, 0, 2) AA' = CỜ • XA, =3 yA' = 5 XA. - 1 = 2 yA. - 0 = 5 o < ZA, -1 = -7 A Vậy A' = (3; 5; -6) BB' = CC' « XB. =4 yB- = 6 ZB. = -5 XD, = 3 yD' = 4 ZD. = -6 x,-2 = 2 yB.-l = 5 o zb.-2 = -7 XD. -1 = 2 * DÌ)' = CC' < B' = (4; 6; -5) yu. + 1 = 5 » z0.-l = -7 => D' = (3; 4; -6) Bài 4. Tính ã.b với ã = (3, 0, 2), b = (2, -4, 0) c . d với C = (1, -5, 2), d = (0, 3, -3). Giải ã.b = 3.2 + O.(-4) + 2.0 = 6 c.d = 1.0 + (-5).3 + 2(-3) = -21 Bài 5. Tìm tâm và bán kính của các mặt cầu có phương trình sau đây: X2 + y2 + z2 - 8x - 2y + 1 = 0. 3x2 + 3y2 + 3z2 - 6x + 8y + 15z -3 = 0 Giải X2 + y2 - 8x - 2y + 1 = 0 (x - 4)2 + (y - l)2 + z2 = 16 Vậy mặt cầu có tâm 1(4; 1; 0), bán kính R = 4. 3x2 + 3y2 + 3z2 - 6x + 8y + 15z -3 = 0 X2 + y2 + z2 - 2x + -|- y + 5z - 1 = 0 3 (x - l)2 + + 361 36 Vậy mặt cầu có tâm I , bán kính R = 6 k ° ) Bài 6. Lập phương trình mặt cầu trong hai trường hợp sau đây: Có đường kính AB với A(4; -3; 7), B(2; 1; 3) Đi qua điểm A(5; -2; 1) và có tâm C(3; -3; 1). Giải Mặt cầu (S) đường kính AB có tâm là trung điểm I của đoạn thẳng AB và bán kính R = . 2 + A(4; -3; 7), B(2; 1; 3) => 1(3; -1; 5). + R = |ự(-2)2 +42 + (-4)2 = 3 2 Vậy phương trình của mặt cầu là: (x - 3)2 + (y + l)2 + (z - 5)2 = 9 Mặt cầu có tâm C(3; -3; 1) và đi qua điểm A(5; -2; 1) có bán kính là: R = CA = V22 + l2 + o2 = Võ Vậy phương trình của mặt cầu là: (X - 3)2 + (y + 3)2 + (z - l)2 = 5