Soạn Văn 6: Danh từ

  • Danh từ trang 1
  • Danh từ trang 2
  • Danh từ trang 3
DANH TỪ
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm...
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước các từ này, ấy, đó... ở phía sau và một số từ ngữ khác để thành cụm danh từ.
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước.
Danh từ tiếng Việt được chìa thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm...
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ).
+ Danh tử chỉ dơn vị quy ước. Cụ thể là:
Danh từ chỉ đơn vị chính xác.
Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
HƯỚNG DẪN TÌM HlỂU CÂU HỎI PHAN bài học 1. Đặc điểm danh từ
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [...]
(Em bé thông minh)
Trong cụm danh từ: ba con trâu ấy - thì con trâu là danh từ.
Xung quanh cụm danh từ có từ ba chỉ số lượng đứng trước và từ ấy ở phía sau.
Các danh từ có trong câu trên: vua, làng, thúng, gạo, nếp,...
Đặt câu với các danh từ đã tìm:
+ Vua đã ban thánh chỉ mọi người phải chấp hành.
+ Làng nằm bình yên sau lũy tre xanh.
+ Thúng gạo nếp đong đầy như núi tuyết.
Danh từ biểu thị người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
Sự khác nhau về nghĩa của các danh từ in đậm và danh từ đứng sau:
ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
Các danh từ: con, viên, thúng, tạ là những danh từ chỉ đơn vị nói chung. Các danh từ: trâu, quan, gạo, thóc là danh từ chỉ sự vật cụ thể.
Ta có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy - vì thúng là danh từ chỉ đơn vị ước chừng. Nhưng không thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng vì tạ là danh từ chỉ đơn vị chính xác.
HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Câu 1. Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy.
+ Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật:
sách, vở, áo quần, bút, mực, bàn, ghế, nhà cửa, cầu cống, phố xá, trường học, giường, lược...
+ Đặt câu:
Chiếc bút này em mới mua hôm qua.
Bàn ghế thẳng tắp từng hàng ngay ngắn.
Câu 2. Liệt kê các từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người, chỉ vật.
+ Từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, bà, vị, cô, thầy, chú, bác, anh, chị, thằng...
+ Từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, cục, chiếc, cánh, que.
Câu 3. Liệt kê các danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác và từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng.
+ Từ chỉ đơn vị quy ước chính: mét, lít, ki lô gam, tấn, tạ, yến, mét vuông, mét khối, héc ta...
+ Từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: thúng, đấu, nia, loong (đong gạo), bát, nắm, đàn, bầy, bó...
Câu 4+5. Viết bài chính tả theo sách giáo khoa (nghe - viết).
Lập danh sách các từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả trên.
+ Các từ chỉ đơn vị trong bài chính tả: que, con, đỉnh, ven, bức
+ Các danh từ chỉ sự vật: củi, cỏ, bút, làng, ngày, đất, núi, chim, đầu, nước, tôm, cá, đá, nhà, đồ đạc, tường, hình.