Soạn Văn 6: Động từ

  • Động từ trang 1
  • Động từ trang 2
  • Động từ trang 3
ĐỘNG TỪ
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái sự vật.
Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, củng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... để tạo thành cụm động từ.
Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động tù mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
Trong tiếng Việt, có hai loại động từ đáng chú ý là:
Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm);
Động từ chỉ hành động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm).
Động từ chỉ hành động, trạng thái gồm hai loại nhỏ:
Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi Làm gì?);
Động từ chỉ trạng thái (trả lời các câu hỏi Làm sao?, Thế nào?).
HƯỚNG DẪN TÌM HlỂU CÂU HỎI PHAN bài học 1. Đặc điểm của động tù
Tìm động từ ở các câu:
+ Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
Động từ trong câu trên: đi, ra
+ Trong trời đất không gì quý hằng hạt gạo [...] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiền Vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
Động từ trong câu trên là từ: lấy, làm
+ Biển vừa treo lên có người qua đường xem, cười hảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà hây giờ phải đề hiển
hán cá “tươi”?
(Treo biển)
Động từ trong câu trên là từ: treo, xem, cười, bảo, bán, đề
Ý nghĩa khác của các động từ: đi, ra, lấy, làm, cười, xem, đề ... là chỉ những hoạt động trạng thái của sự vật.
Đặc điểm của động từ giống và khác với danh từ:
Giống: cùng với những từ đứng xung quanh tạo thành cụm động từ.
Khác: động từ làm vị ngữ trong câu, danh từ làm chủ ngữ hoặc bổ ngữ.
Các loại động từ chính
Xếp các động từ vào bảng phân loại: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gẫy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, trau, vui, yêu.
Tìm thêm những động từ có đặc điểm tương tự.
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
Trả lời câu
hỏi
Làm gì?
chạy, đi, đứng,, ngồi, cười, đọc, hỏi.
Từ tìm thêm: nằm, đáp, xem, nhìn, bay, cắn, nhảy.
Trả lời câu
hỏi
định, trau, dám
Buồn đau, gẫy, ghét, nhức, vui, yêu
Làm sao?
Từ tìm thêm: phải, muốn,
Từ tìm thềm: giận, ốm,
Thế nào?
ham
hận, sợ, sống, chết.
HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Câu 1. Tìm động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới cho biết các động từ ấy thuộc những loại nào?
Các động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới:
+ Động từ tình thái: đem (đem ra đọc, đem ra chơi...).
+ Động từ chỉ trạng thái: tức, tức tối.
+ Động từ chỉ hành động: khoe, may, đứng, mặc, chạy, khen, hỏi, thấy, giơ, bảo, đi, đợi.
Câu 2. Đọc truyện vui sau và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
Đọc tác phẩm
THÓI QUEN DÙNG TỪ
Có một chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên:
Đưa tay cho tôi mau!
Anh ta sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại nói:
Cầm lấy tay tôi này!
Tức thỉ, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng còn mể mệt, người nọ giải thích:
Tôi nói vì biết tính anh này. Anh chỉ muốn cầm của người khác chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì.
Tình huống buồn cười ở chỗ là sự keo kiệt của anh chàng bị rơi xuống sông, sắp chết đến nơi rồi mà cái nết vẫn không chừa.
Đưa: là trao cho ai một vật gì đó.
Cầm: là lấy một vật gì đó về cho mình.
Anh chàng này keo kiệt nên thường ngày chỉ thích nhận, cầm mà rất sợ phải đưa, phải trao cho người khác. Cho đến khi anh ta gặp tình huống nguy hiểm chữ đưa kia vẫn làm cho anh ta sợ.