SGK Địa Lí 11 - Tiết 3. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á

  • Tiết 3. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á trang 1
  • Tiết 3. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á trang 2
  • Tiết 3. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á trang 3
  • Tiết 3. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á trang 4
  • Tiết 3. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á trang 5
  • Tiết 3. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á trang 6
Bài 5
MỘT SỐ VẤN ĐẾ CÙA CHÂU LỤC VÀ KHU vực (tiếp theo)
Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỂ CỦA KHU vực TÂY NAM Á VÀ KHU Vực TRUNG Á
Vị trí địa lí mang tính chiến lược, nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có, sự tồn tại các vấn đề dân tộc mang tính lịch sử, các tôn giáo với những tín ngưỡng khác hiệt và các phần tử cực đoan trong các tôn giáo, sự can thiệp vụ lợi của các thế lực hên ngoài... dang là những nguyên nhàn chính gáy nên sự tranh chấp, .xung dột kéo dài tại khu vực Tây Nam Á và khu vực
. Trung Á .
CHÂU ÂU
GRUDIA
-TBILIXI©
TRUNG
©ANCARA
iniaièch
°Aleppô ."'ò XIRI MỂ
CASUN
© TỂHẼRAN \)liồ Namac
Herat
APGANIXTAN
-© ĐAMAT.
IRAN
GIOOCĐANI
Abađang
Banđae
tuyến Bấi
ARẬP XÊƯT
VỊNH
OMAN
© ERIAT
'THỐNG NHẤT
CHÂU,THI
MAXCAT
o Mêcca
OMAN
Xalaia
A Dầu mỏ n Khí tự nhiên
YÊMEN
ẴN ĐỘ DƯƠNG
o Mêcca Thành phố lớn
I - ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU vực TÂY NAM Á VÀ KHU vực TRUNG Á
1. Tây Nam Á
Hình 5.5. Khu vực Tây Nam Á
Hãy xác định trên bản đỏ (hoặc A tlat Địa lí thế giới) vị trí các quốc gia của khu vực Tây Nam Ả.	.	•	■
Tây Nam Á có diện tích khoảng 7 triệu km2, số dân hơn 313 triệu người (năm 2005), tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ, khí tự nhiên..., tập trung nhiều nhất ở vùng vịnh Péc-xich.
Từ thời cổ đại, ở Tây Nam Á đã xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ. Đây cũng là nơi ra đời của nhiều tôn giáo có ảnh hưởng lớn trên thế giới.
Ngày nay phần lớn dân cư trong khu vực theo đạo Hồi, một phần nhỏ theo các tôn giáo khác. Đạo Hồi là tôn giáo có ảnh hưởng sâu, rộng trong khu vực, nhưng hiện nay bị chia rẽ bởi nhiều giáo phái khác nhau. Những phần tử cực đoan của các tôn giáo, giáo phái đang góp phần gây ra sự mất ổn định trong khu vực.
Hình 5.6. Vườn treo Ba-bi-lon (tranh vẽ)
ULAN BATO
Bankhat
BISKEC
ŨtScurơgịktan
TATGIKIXTAN
APGANIXTAN
Hình 5.7. Khu vực Trung Á
2. Trung Á
MÔNG CỔ Ọ.
/'
IRAN •
ị
trung quốc
A Dầu mỏ ũ Khí tự nhiên ■ Than ■ Đồng 0 Uranium
Quan sát hình 5.7, hãy cho biết Trung Á cố những quốc gia nào ? Vị trí địa lí, và lãnh thố của khu vực có đặc điểm gì ?
Tiling Á có diện tích khoảng 5,6 triệu km2, ỉà khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên : dầu mỏ, khí tự nhiên và than đá (có ở hầu hết các nước), tiềm năng thuỷ điện (Cư-rợ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan), sắt (Ca-dắc-xtan), đồng (Mông cổ), ngoài ra Trung Á còn có vàng, kim loại hiếm, u-ra-ni-um, muôi mỏ,...
Khí hậu của Trung Á khô hạn, nếu giải quyết được vấn đề nước tưới thì có thể phát triển trồng bông và một sô cây công nghiệp khác. Các thảo nguyên thuận lợi cho việc chăn thả gia súc.
về xã hội, Trung Á là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao (trừ Mông cổ).
Trung Á từng có “Con đường tơ lụa” đi qua, nên được tiếp thu nhiều giá trị văn hoá của cả phương Đông và phương Tây.
- MỘT SỐ VẤN ĐẼ CỦA KHU vực TÂY NAM Á VÀ KHU vực TRUNG Á
Vai trỏ cung cấp dầu mỏ
Tây Nam Á và Trung Á đều có trữ lượng dầu mỏ lớn, chỉ riêng Tây Nam Á đã chiếm trên 50% trữ lượng thế giới. Các quốc gia trong khu vực có trữ lượng dầu lớn trên thế giới là A-rập Xê-Út (khoảng 263 tỉ thùng), Tran (khoảng 131 tỉ thùng), Trắc (khoảng 115 tỉ thùng), Cô-oét (khoảng 94 tỉ thùng), Các Tiêu vương quốc A-rập Thông nhất (khoảng 92 tỉ thùng - năm 2003).
Hình 5.8. Biểu đồ lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thê giới, năm 2003 (nghìn thùng*/ ngày)
Dựa vào hình 5.8, hãy tính lượng dầu thô.chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực.
Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực T áy Nam Á.
Trong điều kiện thiếu hụt các nguồn năng lượng trên quy mô toàn cầu hiện nay, Tây Nam Á và gần đây là cả Trung Á đã trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc. Nhiều tổ chức tôn giáo, chính trị cực đoan tăng cường hoạt động, gây nên tình trạng mất ổn định, mà nguyên nhân sâu xa là nguồn dầu mỏ và vị trí địa - chính trị quan trọng của khu vực.
«
* 1 thùng « 138 kg.
Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bõ
Trong lịch sử khu vực đã diễn ra sự xung đột dai dẳng giữa người Á-rập và người Do Thái, điển hình là những cuộc xung đột giữa Txra-en với Pa-le-xtin trong nửa thế kỉ qua.
Nhận xét về hậu quá của cúc cuộc chiến tranh, xung đột trong khu vực
T ây Nam Á đối với sự phát triển kinh tế-xã hội và mói trường.
Hình 5.9. Nạn nhân của xung đột bạo lực ở Tây Nam Á
Tính chất gay gắt trong các cuộc đấu tranh giành đất đai, nguồn nước và các tài nguyên khác ở khu vực Tây Nam Á đã trở nên quyết liệt hơn khi có sự tham gia của các tổ chức chính trị, tôn giáo cực đoan. Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài và những lực lượng khủng bố đã làm mất ổn định khu vực Trung Á và khu vực Tây Nam Á, làm cho tình trạng đói nghèo ngày càng tăng.
- Các vấn đê của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á nên được hắt đầu giải quyết từ'đâu ? V ì sao ?
Câu hỏi vã bãi tập
1. Tìm trong bảng sau, các quốc gia lớn nhất, nhỏ nhất (về diện tích, dân số) ở từng khu vực và xác định vị trí địa lí, lãnh thổ của chúng trên bản đồ (hoặc Atlat Địa lí thế giới).
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ CÁC Quốc GIA Ở KHU vục TÂY NAM Á VÀ KHU Vực TRUNG Á - NĂM 2005
STT
Tên nước
Diện
tích
(km Quan hệ giữa Txraen và Pale-xtin có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển
kinh tê' - xã hội của cả hai quốc gia ? Để cùng phát triển, hai nước cần phải làm gì ?
)
Dân số (triệu người)
STT
Tên nước
Diện
tích
(km2)
Dân số
(triệu
người)
Khu vực Tây Nam Á
7009101
313,3
14
Li- băng
10399
3,8
1
Ác-mê-ni-a
29801
3,0
15
ô-man
212460
2,4
2
A-déc-bai-gian
86599
8,4
16
Lãnh thổ Pa-le-xtin
6260
3,8
3
A-rập Xê-ut
2149690
24,6
17
Síp
9249
1,0
4
Áp-ga-ni-xtan
652089
29,9
18
Thổ Nhĩ Kì
774819
72,9
5
Các Tiểu vưong quốc A-rập
Thống nhất
83600
4,6
19
Xi-ri
185180
18,4
6
Ba-ranh
689
0,7
20
Y-ê-men
527969
20,7
7
Ca-ta
11000
0,8
Khu vực Trung Á
5560900
61,3
8
Cô-oét
17819
2,6
1
Ca-dắc-xtan
2717301
15,1
9
Gru-di-a
69699
4,5
2
Cư-rơ-gư-xtan
198500
5,2
10
Gioócđa-ni
89210
5,8
3
Mông Cổ
1566499
2,6
11
Tran
1633189
69,5
4
Tát-gi-kTxtan
143100
6,8
12
Trắc
438321
28,8
5
Tuôc-mê-nTxtan
488101
5,2
13
Txra-en
21059
7,1
6
U-dơ-bê-ki-xtan
447399
26,4