SGK Địa Lí 11 - Tiết 4. Cộng hoà Liên bang Đức

  • Tiết 4. Cộng hoà Liên bang Đức trang 1
  • Tiết 4. Cộng hoà Liên bang Đức trang 2
  • Tiết 4. Cộng hoà Liên bang Đức trang 3
  • Tiết 4. Cộng hoà Liên bang Đức trang 4
Bãi 7
LIÊN MINH CHÂU Âu (EU) (tiếp theo) "
Tiết 4. CỘNG HOÀ LIÊN BANG ĐỨC
Diện tích : 357 nghìn km2
Dân sô : 82,5 triệu người (năm 2005)
Thủ đô : BécTin
I - VỊ TRÍ ĐỊA Lí VÀ ĐIÊU KIỆN Tự NHIÊN
Nằm ở trung tâm châu Âu, tiếp giáp với 9 nước, Biển Bắc và biên Ban-tích, CHLB Đức có nhiều thuận lợi trong việc thông thương với các nước khác ở châu Âu, là cầu nối quan trọng giữa Đông Âu và Tây Âu, giữa Bắc Âu và Nam Âu. Cùng với Pháp, CHLB Đức giữ vai trò đầu tàu trong việc xây dựng và phát triển EU.
CHLB Đức nằm trong khu vực khí hậu ôn đới. Từ bắc xuống nam có các vùng cảnh quan khác nhau. Sự đa dạng và vẻ đẹp của các cảnh quan thiên nhiên hấp dần nhiều du khách. Tuy nhiên, nước Đức nghèo khoáng sản, đáng kê nhất là than nâu, than đá và muối mỏ.
Đặc điểm của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế của CHLB Đức ?
II-DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Nước Đức là nhà nước liên bang (gồm 16 bang). So với các nước trên thê giới, người dân Đức có mức sông cao. Cơ cấu dân sô già, tỉ suất sinh vào loại thấp nhất châu Âu, dần sô tăng chủ yêu do nhập cư (khoảng 10% dân sô là người nhập cư, trong đó nhiều nhất là người Thổ Nhĩ Kì và người I-ta-li-a). Chính phủ Đức rất khuyên khích việc lập gia đình, sinh nhiều con và dành nhiều ưu tiên, trợ cấp xã hội cho những người có gia đình và nhất là gia đình đông con. Giáo dục, đào tạo được chú trọng đầu tư.
Hãy nêu một số nét nổi bật trong dân cư - xã hội của CHLB Đức.
Tuổi
Tuổi
Hình 7.11. Tháp dân sô của CHLB Đức năm 1910 và năm 2000
III - KINH TE
1. Khái quát
Hiện nay, nước Đức thông nhất là một trong những cường quốc kinh tê hàng đầu trên thế giới. Nen kinh tế - xã hội Đức đang biến đổi mạnh mẽ theo hướng chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức. Năm 2004, tỉ trọng các khu vực kinh tế trong GDP là : nông nghiệp 1%, công nghiệp và xây dựng 29%,
dịch vụ 70%.
BẢNG 7.3. GDP CỦA CÁC CƯỜNG Quốc KINH TẾ THẾ GIỚI
(Đon vị : ti USD)
Nước
1995
2004
Hoa Kì
6954,8 (1)
11667,5 (1)
Nhật Bản
5217,6 (2)
4623,4 (2)
CHLB Đức
2417,7 (3)
2714,4 (3)
Anh
1102,7 (5)
2140,9 (4)
Pháp
1536,5 (4)
2002,6 (5)
Sô trong ngoặc là xếp hạng trên thế giới
BẢNG 7.4. GIÁ TRỊ XUẤT, nhập khau CỦA CÁC CUỒNG QUỐC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - NĂM 2004
(Đơn vị : ti USD)
Nước
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Hoa Kì
818,5 (2)
1525,7 (1)
CHLB Đức
911,6(1)
718,0 (2)
Trung Quốc
593,4 (3)
560,7 (3)
Nhật Bản
565,7 (4)
454,5 (4)
Pháp
423,8 (5)
442,0 (5)
Dựa vào các bảng 7.3, 7.4, hãy chứng cường quốc kinh tế hàng đầu thế giói.
minh CHLB Đức là một trong những
Công nghiệp
Nhiều ngành công nghiệp của CHLB Đức có vị trí cao trên thế giới như chê tạo máy, điện tử - viền thông, hoá chất, sản xuất thép. Năng suất lao động cao, luôn đổi mới và áp dụng công nghệ hiện đại, khả năng tìm tòi, sáng tạo của người lao động và chất lưọng sản phẩm cao là những yếu tô cơ bản tạo nên sức mạnh cua nền công nghiệp Đức.
Hămbuốc
ỉrêmen
IHanóvơ
BECLIN
Mácđơbuốc
Laixích
loócmun
Đrexđen
Đuyxenđoóc
Khemnit^
bcỏlônhơ'
Phranphuốc
Nuynbé< CỘNG HOÀ SÉC
Muyních^
PHÁP
Auxbuốc-
’hraibuốc
Luyện kim đen Luyện kim màu Điện tử, viễn thông Cơ khí
Dựa vào hình 7.12, hãy xác định các trung tàm công nghiệp: Cô-lô-nhơ, Plìran-phuôc, Muy-ních, Xtút-gât, Béc-lin và các ngành công nghiệp của những trung tâm đố.
Hình 7.12. Các tiling tâm công nghiệp chính của CHLB Đức
Hình 7.13. Một dây chuyền sàn xuất ô tô ở CHLB Đức
Hămbuốc
gif4! Brêmen
THUỴ Sĩ
BIỂN BẮC
J
BIỂN BAN TÍCH
Ằp cý	Hanốvơ	/	ỉ BA
xjS' <*, J	Ý"
"I <^|Duyxendooc '	J «.	'
Z7	-Pnranphuocc	.
/Locx /	' /V ' o •)	
c?)	)	T»v	Nuynbéc , CỘNGHOÀSÉC
□	[=3	yé Lúamì	« Gâ
 Khoai tây	<444 Lợn
□□ Đóng cỏ chăn nuôi	/■ củ cải đường	Bô
Nông nghiệp
Điều kiện tự nhiên đê sản xuất nông nghiệp của CHLB Đức không thật thuận lợi. Tuy nhiên, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, do tăng cường cơ giới hoá, chuyên môn hoá, hợp lí hoá sản xuất, sử dụng ngày càng nhiều phân bón, giông tốt,... nên năng suất đã tăng mạnh. Nông sản chủ yếu của CHLB Đức là lúa mì, củ cảị đường, khoai tây, thịt (bò, lợn) và sữa.
Dựa vào hình 7.14, hãy nêu sự phârì hố một số cây trồng, vật nuôi của CHLB Đức.
Hình 7.14. Phân bô sản xuất nông nghiệp của CHLB Đức
Câu hỏi vã bãi tập
Vì sao có thê nói rằng CHLB Đức là một cường quốc kinh tê hàng đầu trên thê giới ?
Hãy chứng minh rằng CHLB Đức là một nước có nền công nghiệp - nông nghiệp phát triển cao.