SGK Hóa Học 12 - Bài 22, Luyện tập: Tính chất của kim loại

  • Bài 22, Luyện tập: Tính chất của kim loại trang 1
  • Bài 22, Luyện tập: Tính chất của kim loại trang 2
  • Bài 22, Luyện tập: Tính chất của kim loại trang 3
Êài	luyện tập
lj2	TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
Cúng cố kiến thức về tính chất vật lí và hoá học cúa kim loại.
Vận dụng được kiến thức để giải bài tập về kim loại.
- KIÊN THỨC CẨN NHỚ
Cấu tạo của kim loại
Cấu tạo nguyên tử
Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại có số electron ở lớp ngoài cùng ít (1, 2, 3e).
Cấu tạo tinh thể
Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các elecron hoá trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
Liên kết kim loại
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
Tính chất của kim loại
Tính chất vật lí chung
Các kim loại đều dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, có ành kim là do các electron tự do ■ trong kim loại gây ra.
Tính chất hoá học chung
Các kim loại đều có tính khử : M -ơ- Mn+ + ne
Nguyên nhân : Các electron hoá trị của nguyên tử kim loại liên kết yếu với hạt nhân nguyên tử, do đó các kim loại có khả năng nhường electron để tạo thành ion dương.
Dãy điện hoá của kim loại
Dãy điện hoá của kim loại cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử theo quy tắc a : Phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử xảy ra theo chiều chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.
77zz dụ : Dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag
- BÀI TẬP
Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. lon có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là
A. Fe3+.	B. Fe2+.	c. Al3+.	D. Ca2+
Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có
nhiều electron độc thân.
các ion dương chuyển động tự do. c. các electron chuyển động tự do.
D. nhiều ion dương kim loại.
Kim loai khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi
khối lượng riêng khác nhau.
kiểu mạng tinh thể khác nhau, c. mật độ electron tự do khác nhau.
D. mật độ ion dương khác nhau.
Ngâm một lá kim loại Ni trong những dung dịch muối sau : MgSO4, NaCI, CuSO4, AICI3, ZnCI2, Pb(NO3)2, AgNO3. Hãy cho biết muối nào có phản ứng với Ni. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Để làm sạch một mẫu thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẫu thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO4 dư.
Hãy giải thích phương pháp làm sạch và viết các phương trình hoá học.
Nếu bạc có lẫn tạp chất là các kim loại nói trên, bằng cách nào có thể loại được tạp chất ? Viết phương trình hoá học.
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCI thu được 1 gam . khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 54,5, gam ; B. 55,5 gam ;	c. 56,5 gam ;	D. 57,5 gam.
Hoà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCI thu được 1,12 lít H2 ở đktc. Kim loại hoá trị II đó là
A. Mg.	B. Ca.	c. Zn.	D. Be.
Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị.n tác dụng với 0,15 mol 02. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCI dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là
A. Fe.	B.AI.	c. Ca.	D. Mg.
Có 5 kim loại là Mg, Ba, AI, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim loại
Mg, Ba, Ag.
Mg, Ba, AI.
c. Mg, Ba, AI, Fe.
D. Mg, Ba, AI, Fe, Ag.
Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và cho biết A, B gồm những chất gì, biết rằng :
Tính oxi hoá : Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
Tính khử : Cu > Fe2+ > Ag.