SGK Hóa Học 12 - Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng

  • Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng trang 1
  • Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng trang 2
THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT CỦA NATRI, MAGIE, NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
Hiểu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm.
Rèn luyện kĩ năng thực hành : Lấy hoá chất, đun nóng, lắp dụng cụ thí nghiệm,...
NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1. Sơ sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, Al với nước
Rót nước vào ống nghiệm thứ nhất (khoảng 3/4 ống), thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein ; đặt vào giá ống nghiệm rồi bỏ vào đó một mẩu natri nhỏ bằng hạt gạo (hình 6.8a).
Rót vào ống nghiệm thứ hai và thứ ba khoảng 5 ml nước, thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein, sau đó đặt vào giá ống nghiệm, rồi bỏ vào ống thứ hai một mẩu kim loại Mg và ống thứ ba một mẩu kim loại AI vừa cạo sạch lớp vỏ oxit (hình 6.8b và c). Quan sát hiện tượng xảy ra. Đun nóng cả 2 ống nghiệm và quan sát.
Hình 6.8. Thí nghiệm so sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, Al với H-,0
Nhận xét mức độ phản ứng ở 3 ống nghiệm. Viết phưctng trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
Rót 2 - 3 ml dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm và bỏ vào đó một mẩu nhôm. Đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra mạnh hơn. Quan sát bọt khí thoát ra. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3
Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch A1C13 rồi nhỏ dung dịch NH3 dư vào sẽ thu được kết tủa A1(OH)3 (hình 6.9a).
Nhỏ dung dịch HọSO4 loãng vào một ống, lắc nhẹ (hình 6.9b). Quan sát hiện tượng.
Nhỏ dung dịch NaOH vào ống kia, lắc nhẹ (hình 6.9c). Quan sát hiện tượng. Viết phương trình hoá học của các phản ứng và giải thích hiện tượng.
a)	b)	c)
Hình 6.9. Điều chế Al(OH)3 (a) và thử tính chất lưỡng tính của nó (b) và (c)