SGK Hóa Học 12 - Bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT MỘT số CHẤT vô cơ Cúng cố kiến thức và kĩ năng nhận biết một số ion trong dung dịch và chất khí. I- KIẾN THỨC CẨN NHỚ Để nhận biết các cation trong một dung dịch, người ta thường thêm vào dung dịch chứa các cation đó một thuốc thử nhóm để tách riêng các cation tạo với thuốc thử đó một loại sản phẩm, thí dụ đều là kết tủa khó tan hoặc dung dịch phức chất tan. Sau đó, từ nhóm đã được tách ra tiếp tục tách và nhận biết từng ion bằng các thuốc thử riêng cho chúng. Các bảng dưới đây tóm tắt phản ứng nhận biết của một số cation, anion, khí thường gặp với một số thuốc thử. Bảng 8.1. Phản ứng nhận biết tùng cation Cation Dung dịch thuốc thử Hiện tượng Giải thích Ba2+ H2SO4 (loãng) ị trắng không tan trong axit. Ba2+ + soi“ -y BaSO4ị Fe2+ Kiềm hoặc NH3 ị trắng hơi xanh, sau đó chuyển thành nâu đỏ. Fe2++ 2OH--» Fe(OH)24- 4Fe(OH)2 + o2'+ 2H2O -> 4Fe(OH)3ị Fe3+ Kiềm hoặc NH3 ị nâu đỏ Fe3++ 3OH~-> Fe(OH)3ị ai3+ Kiềm dư ■ị keo trắng, tan trong thuốc thử dư. Al3+ + 3OH“ -> AI(OH)3ị AI(OH)3ị + OH~ ->• AIO2 +2H2O Cu2+ NH3dư ị xanh, tan thành dung dịch xanh lam đậm. Lúc đầu tạo ị Cu(OH)2 màu xanh, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam đậm. Bảng 8.2. Phản úng nhận biết tùng anion Anion Dung dịch thuốc thử Hiện tượng Giải thích NO3 Cu(bột) + H2SO4 (loãng) Dung dịch xanh, khí không màu hoá nâu trong không khí. 3Cu + 8H+ + 2 NO 3 -» 3Cu2+ + 2NOt + 4H2O soị" BaCI2 (trong môi trường axit loãng) ị trắng không tan trong axit. Ba2++ so|- -> BaSO4ị CM co 0 0 HCI Sủi bọt khí không màu, không mùi. CO + 2H+ -> CO2T + H2O cr AgNOg (trong dung dịch HNO3 loãng) ị trắng không tan trong axit Ag+ + cr -> AgClị Báng 8.3. Phản úng nhận biết tùng khí Khí Mùi Dung dịch thuốc thử Hiện tượng, giải thích so2 Hắc, gây ngạt Nước Br2 dư Nước brom nhạt màu : so2 + Br2 + 2H2O -> H2SO4 + 2HBr co2 — Ca(OH)2 dư (Ba(OH)2 dư) Ca2++ co 3- CaCO3ị (trắng) nh3 Khai Quỳ tím Chuyển màu xanh h2s Trứng thối Pb(CH3COO)2 Pb2++ H2S -> Pbsị + 2H+ (đen) II - BÀI TẬP Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau : Ba2+, Fe3+, Cu2+. Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M) : NH4CI, FeCI2, AICI3, MgCI2, CuCI2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây ? Hai dung dịch : NH4CI, CuCI2 ; Ba dung dịch : NH4CI, MgCI2, CuCI2 ; c. Bốn dung dịch : NH4CI, AICI3, MgCI2, CuCI2 ; D. Cả 5 dung dịch. Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01 M) : NaCI, Na2CO3, KHSO4 và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào ? Dung dịch NaCI ; Hai dung dịch NaCI và KHSO4 ; c. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2 ; D. Ba dung dịch NaCI, KHSO4 và Na2CO3. Hãy phân biệt hai dung dịch riêng rẽ sau : (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử. Có hỗn hợp khí gồm so2, co2 và H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.