SGK Hóa Học 12 - Bài 4: Luyện tập: Este và chất béo

  • Bài 4: Luyện tập: Este và chất béo trang 1
  • Bài 4: Luyện tập: Este và chất béo trang 2
.0
LUYỆN TẬP
ESTE VÀ CHẤT BÉO
Củng cố kiến thức về este và chất béo ;
Cấu tạo, phân loại, tính chất cúa este và lipit.
I- KIẾN THỨC CẨN NHỚ
Khái niệm
Khi thay nhóm OH của nhóm cacboxyl trong phân tử axit cacboxylic bằng nhóm OR ta được hợp chất este.
Đặc điểm cấu tạo : Trong phân tửeste của axit cacboxylic có nhóm COOR, với R là gốc hiđrocacbon.
Este no, đơn chức mạch hở có công thức phân tử CnH2nOọ với n > 2.
Chất béo là trieste của axit béo có mạch cacbon dài với glixerol.
Tính chất hoá học
• Phản ứng thuỷ phân, xúc tác axit :
t°,H2so4 v 	
RCOOR + H2O	-... . ->- RCOOH + R>OH
• Phản ứng xà phòng hoá :
RCOOR1 + NaOH —RCOONa + R'OH
(R-COO)3C3H5 + 3NaOH > 3R-C00Na + C3H5(OH)3 • Phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng :
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + 3H2 t0’Ni >
(CH3[CH2]16COO)3C3H5
- BÀI TẬP
- So sánh chất béo và este về : Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.
Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic với glixerol (axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy trieste ? Viết công thức cấu tạo của các chất này.
Khi thuỷ phân (xúc tác axit) một este thu được glixerol và hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.
Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây ?
A. C17H35COOCH2 I
C17H35COOCH
I
C17H35COOCH2
B. C17H35COOCH2 I
C15H31COOCH
I
C17H35COOCH2
c. C15H31COOCH2
D. C17H35COOCH2
c17h35cooch
c15h31cooch
c15h31cooch2
c15h31cooch2
4.
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Tìm công thức phân tử của A.
Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4 gam A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo và tên gọi của A.
5.
Khi thuỷ phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa.
Tính giá trị của a, m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
6.
7.
Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. etyl fomat.	B. etyl propionat.
c. etyl axetat.	D. propyl axetat.
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là
8.
A. C2H4O2.	B. C3HgO2.
c. C4HgO2.	D. C5HgO2.
10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng A. 22 %.	B. 42,3 %.
c. 57,7 %.	D. 88%.
c^’m^2 CACBOMPRAT
i Biết khái niệm cacbohiđrat và phân loại cacbohiđrat. 3 Biết được cấu tạo của từng loại cacbohiđrat.
EO Hiểu các tính chất tiêu biểu của từng loại