SGK Hóa Học 12 - Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm

  • Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm trang 1
  • Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm trang 2
íếà/
29
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CÙA NHÔM VÀ HỌP CHẤT CỦA NHÔM
Cúng cố kiến thức về tính chất vật lí, hoá học cúa nhôm và một số họp chất quan trọng của nhôm.
Rèn luyện kĩ năng giái bài tập về nhôm và một số hợp chất quan trọng cúa nhôm.
KIẾN THỨC CẨN NHỚ
Nhôm
VỊ trí trong bảng tuần hoàn
Nhôm ở ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3.
7Y/z/z chất vật lí
Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7g/cm3), dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dẻo.
Tính chất hoá học
Nhôm là kim loại có tính khử mạnh (chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ).
AI -> Al3+ + 3e
Trên thực tế, nhôm không tác .dụng với Oọ của không khí và không tác dụng với nước là do có màng oxit bảo vệ.
Nhôm bị phá huỷ trong môi trường kiềm.
Hợp chất của nhôm
Nhôm oxit
Nhôm oxit là oxit lưỡng tính : vừa tan trong dung dịch axit, vừa tan trong dung dịch kiềm mạnh.
Nhôm hiđroxit
Nhôm hiđroxit là hiđroxit lưỡng tính, vừa tan trong dung dịch axit, vừa tan trong dung dịch kiềm mạnh.
Nhôm sunfat
Phèn chua : K2SO4.A12(SO4)3.24H2O
Phèn nhôm : M2SO4.Alọ(SO4)3.24H2O (M+ là Na+ ; Li+ ; NHj )
II - BÀI TẬP
Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
nhôm là kim loại kém hoạt động.
có màng oxit AI2O3 bền vững bảo vệ.
c. có màng hiđroxit AI(OH)3 bền vững bảo vệ.
D. nhôm có tính thụ động với không khí và nước.
Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây ?
A. HCI;	B. H2SO4 ;
c. NaHSO4 ;	D. NHg.
Cho 31,2 gam hỗn hợp bột AI và AI2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 ở đktc. Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 16,2 gam và	15 gam.	B. 10,8 gam	và	20,4 gam.
c. 6,4 gam và 24,8 gam.	D. 11,2 gam	và	20 gam.
Chỉ dùng thêm một hoá chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hoá học để giải thích.
Các kim loại : AI, Mg, Ca, Na.
Các dung dịch : NaCI, CaCI2, AICI3.
Các chất bột: CaO, MgO, AI2O3.
Viết phương trình hoá học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi
cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AICI3.
cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlClg.
cho từ từ dung dịch AI2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.
sục từ từ đến dư khí co2 vào dung dịch NaAIO2.
cho từ từ đến dư dung dịch HCI vào dung dịch NaAIO2.
Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và AI có khối lượng 10,5 gam. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCI 1M vào dung dịch A : lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCI 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % sô' mol của các kim loại trong X.