Giải Hóa 8 - Bài 24: Tính chất của oxi

  • Bài 24: Tính chất của oxi trang 1
  • Bài 24: Tính chất của oxi trang 2
  • Bài 24: Tính chất của oxi trang 3
Chương 4. OXI - KHONG KHI
Bài 24. TÍNH CHAT CỦA OXI
A. KIẾN THỨC CẦN NAM vững
Tính chất vật lí
Khí oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở -183°c. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
Tính chất hóa học
Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều chất.
Tác dụng với phi kim:
s + 02 A so2
4P + 5O2 A 2P2O5
3Fe + 2O2 A Fe3O4 CH4 + 2O2 A CO2 + 2H2O.
2SO2 + O2 AA 2SO3
450° C
Trong các hợp chất hóa học nguyên tô' oxy có hóa trị II.
B. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1. Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trông trong các câu sau:
Tác dụng với kim loại:
Tác dụng với hợp chất:
kim loại; phi kim; rất hoạt Khí oxi là một đơn chất 	
động; phi kim rất hoạt động; Oxi có thể phản ứng với nhiều hợp chất	 	’ 	’	
Bài giải
Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể phản ứng với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất.
Câu 2. Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao).
Bài giải
Ví dụ: Oxi tác dụng với hầu hết các chất ở nhiệt độ cao:
4P + 5O2 —t-> 2P20s;	c + O2 ——> CO2
3Fe + 2O2 1 > Fe3O4;	s + 02 t > so2.
Câu 3. Butan có công thức C4H10, khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.
Bài giải
Phương trình hóa học: 2C4H10 + 13O2 -> 8CO2 + 10H2O
Câu 4. Đôt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 17 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là châ't rắn, trắng).
Photpho hay oxi, chất nào còn dư và sô' mol chất còn dư là bao nhiêu?
Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Bài giải
Do đó p hết, 02 dư và sô' mol 02 tham gia phản ứng là:
4mol p tham gia phản ứng cùng 5mol 02
Vậy 0,4mol p tham gia phản ứng cùng 0,5mol 02
Sô' mol 02 dư: n02dư = nŨ2 - n02pứ= 0,53125 - 0,5 = 0,03125 (mol)
Theo phương trình hóa học:
4mol p tham gia phản ứng tạo thành 2mol P2O5
Vậy 0,4mol p tham gia phản ứng tạo thành 0,2mol P2O5
Khối lượng P2O5 tạo thành là:
mp205 - np205 • Mp2o5 = 0,2 X (2 X 31 + 5 X 16) = 28,4 (gam).
Câu 5*. Đô't cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp châ't khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và so2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Bài giải
Khôi lượng lưu huỳnh trong 24kg than đá: ms = 24000.0,5% = 120 (gam).
Sô' mol của lưu huỳnh: ns = 7“ =	= 3,75 (mol)
Ms 32
Khối lượng của cacbon trong 24kg than đá:
mc = 24000 X (100% - 0,5% - 1,5%) = 23520 (gam)
HDGBTHỐA8	r-H
Sô' mol của cacbon:
mc 23520 1Qi!A/„nl\
n =	:— = I960 (mol)
c Mc 12	v ’
Phương trình hóa học:
s + 02 A so2
c + 02 A co2
Theo phương trình hóa học:
lmol s tham gia phản ứng sinh ra Imol so2
Vậy 3,75mol s tham gia phản ứng sinh ra 3,75mol so2
Thể tích khí so2 sinh ra: VSŨ2 = 22,4 X nSOs = 22,4 X 3,75 = 84 (Z)
Imol c tham gia phản ứng sinh ra Imol co2
Vậy 1960mol c tham gia phản ứng sinh ra 1960mol co2
Thể tích khí co2 sinh ra:
VCŨ2 = 22,4 X nCŨ2 = 22,4 X 1960 = 43904 (Z).
Câu 6. Giải thích tại sao:
Khi nhốt một con dế mèn (hoặc con châu chấu) vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?
Người ta phải bơm sục không khí vào cá bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chứa cá sông ở các cửa hàng bán cá?
Bài giải
Con dế mèn (hoặc con châu châu) sẽ bị chết vì sau một thời gian trong bình kín hết oxi mà oxi lại cần cho sự sông của con dế.
Phải sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chứa cá sông, vì cung cấp thêm oxi cho cá, giúp cá sông tốt hơn.