Giải Hóa 8 - Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử

  • Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử trang 1
  • Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử trang 2
  • Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử trang 3
  • Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử trang 4
Bài 6. ĐƠN CHẤT VÀ HỌP chat - PHÂN TỬ
KIẾN THỨC CẦN NAM vững
Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tô' hóa học, chia thành 2 loại: đơn chất kim loại và đơn châ't phi kim.
Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tô' hóa học trở lên, chia thành 2 loại: hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ.
Phân tử là hạt rất nhỏ (vi mô) đại diện cho chất, gồm một sô' nguyên tử liên kết với nhau và thê hiện đầy đủ tính chất hóa học của châ't.
Phán tử khối là khôi lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử đó.
Mỗi mẫu châ't là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là nguyên tử hay phân tử. Tùy điều kiện, một chất có thể tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. ơ trạng thái khí các hạt rất xa nhau.
GIẤI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1. Hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các tư thích hợp: “Chát được phân chia thành hai loại lớn là 	 và 	 Đơn chất được
tạo nên từ một 	, còn 	 được tạo nên từ hai nguyên tô hóa học trở
lên.
Đơn chát lại chia thành 	 và	 Kim loại có ánh kim, dẫn điện và
nhiệt, khác với 	 không	có nhung tính chất này (trừ than chì dẫn được
điện...).
Có hai loại hợp chất là: hợp chất	và hợp chất	”.
Bài giải
“Chất được phán chia thành hai loại lớn là đơn chất và hợp chất. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học, còn họp chất được tạo nên từ hai nguyên tô' hóa học trở lên.
Đơn chất lại chia thành đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. Kim loại có ánh kim, dần điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chát này (trừ than chì dẫn được điện...).
Có hai loại hợp chất là: hợp chat hữu cơ và hợp chất vô cơ”.
Câu 2.
Kim loại đồng, sất được tạo nên tư nguyên tô' nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong đơn chất kim loại.
Khí nitơ, khí clo được tạo nên từ nguyên tô' nào?
Biết ràng hai khí này là đơn chất phi kim giông như khí hiđro và khí oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thê' nào.
Bài giải
Kim loại đồng được tạo nên từ nguyên tố đồng, kim loại sắt được tạo nên từ nguyên tô' sắt. Trong một mẫu đơn chất kim loại là một tập hợp vô cùng lớn các nguyên tử, các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.
Khí nitơ được tạo nên từ nguyên tô' nitơ, khí clo được tạo nên tư nguyên tô' clo. Các nguyên tử liên kết với nhau theo kiểu góp chung electron.
Câu 3. Trong sô' các chất cho dưới đầy, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:
Khí amoniac tạo nên từ N và H.
Photpho đỏ tạo nên từ p.
Axit clohiđric tạo nên từ H và Cl.
Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, c và o.
Glucozơ tạo nên từ c, H và o.
0 Kim loại magie tạo nên từ Mg.
Bài giải
Đơn chất: photpho đỏ, kim loại magie vì được tạo nên từ một nguyên tô' hóa học là p hoặc Mg.
Hợp chất: khí amoniac, axit clohiđric, canxi cacbonat, glucozơ vì được tạo nên từ hai hoặc ba nguyên tô' hóa học.
Câu 4.
Phân tử là gì?
Phân tử của hợp châ't gồm những nguyên tử như thê' nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. Lấy thí dụ minh họa.
Bài giải
Phân tử là hạt vi mô đại diện cho chất, gồm một sô' nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau, còn phân tử của đơn chất gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.
Ví dụ:
Phân tử của hợp chất là: NaCl, HC1, NH3, ...
Phân tử của đơn châ't là: CỈ2, N2, H2, 02, ...
Câu 5. Dựa vào hình 1.12 và hình 1.15, hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ và con số thích hợp, chọn trong khung.
“Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giông nhau ở chỗ đều gồm ba 	 thuộc
hai 	,	liên kết với nhau theo tỉ lệ
	 Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng 	, phân tử
cacbon đioxit có dạng	
Mô hình phân tử cacbon đioxit
nguyên tô'; đường thẳng, 1:1; 1: 2; 1:3;
nguyên tử; gấp khúc
Bài giải
“Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giông nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố, liên kết với nhau theo tỉ lệ 1 : 2. Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử cacbon đioxit có dạng đường thẳng".
Câu 6. Tính phân tử khôi của:
Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.
Khí metan, biết phân tử gồm 1 c và 4 H.
Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1 N và 3 o.
Phân tử khôi của cacbon đioxit
Phân tử khôi của khí metan
Phân tử khối của axit nitric
Phân tử khôi của thuốc tím
Bài giải
= 2.Mo + 2MC = 2.16 + 12 =
= 44 (đvC).
= 1MC + Mh = 12 + 4.1 = 16 (đvC).
= I.Mh + IMn + 3Mo —
= 1 + 14 + 3.16 = 63 (đvC).
= IMk + lMMn + 4Mq =
= 39 + 55 + 4.16 = 158 (đvC).
Thuốc tím (kali pemanganat), biết phân tử gồm 1 K, 1 Mn và 4 o.
Câu 7. Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử nước, phân tử muôi ăn và phân tử khí metan (về chất khí này xem bài tập 6).
Bài giải
Phân tử khí oxi bằng:
18
32
58,5
32
16
Câu
ạ 1,78 lần, nặng hơn gấp 1,78 lần phân tử nước.
= 0,55 lần, nhẹ hơn và bằng 0,55 lần phân tử muôi ăn.
- 2 lần, nặng hơn gấp 2 lần phần tử khí metan.
8. Dựa vào sự phân bô' phân tử khi chất ở trạng thái khác nhau hãy giải thích vì sao:
Nước lỏng tự chảy loang ra trên khay đựng.
Một mililít nước lỏng khi chuyển sang thế hơi lại chiếm một thể tích khoảng 1300ml (ở nhiệt độ thường).
Bài giải
Nước lỏng tự chảy loang trên khay đựng, vì ở trạng thái lỏng các hạt ở gần sát nhau và chuyến động trượt lên nhau.
Vì ở trạng thái khí (hay hơi) các hạt rất xa nhau và chuyển động nhanh hơn về nhiều phía.