Giải Hóa 8 - Bài 43: Pha chế dung dịch

  • Bài 43: Pha chế dung dịch trang 1
  • Bài 43: Pha chế dung dịch trang 2
  • Bài 43: Pha chế dung dịch trang 3
  • Bài 43: Pha chế dung dịch trang 4
  • Bài 43: Pha chế dung dịch trang 5
Bài 43. PHA CHE DUNG DỊCH
KIẾN THỨC CẦN NAM vững
Pha chế dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước:
Bước 1: Tính khôi lượng chất tan và khối lượng dung môi (nước) cần dùng => khôi lượng dung dịch.
Bước 2: Trình bày cách pha chế dung dịch.
Pha chế dung dịch theo nồng độ mol (Cm) cho trước:
Bước 1: Tính số mol chất tan, sau đó chuyển sang khôi lượng chát tan để có thể cân được.
Bước 2: Trình bày cách pha chế.
Pha loăng một dung dịch theo nồng độ phần trám cho trước:
Bước 1: Tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi pha loãng.
Bước 2: Tính khôi lượng dung dịch ban đầu ứng với nồng độ ban đầu và khôi lượng chất tan vừa tính.
Bước 3: Tính khôi lượng nước cần pha thêm vào.
Bước 4: Trình bày cách pha loãng.
Pha loãng một dung dịch theo nồng độ mol cho trước:
Bước 1: Tính sô' mol chất tan có trong dung dịch sau khi pha loãng.
Bước 2: Tính thể tích dung dịch ban đầu chứa sô' mol chất tan tính được ở trên.
Bước 3: Trình bày cách pha loãng.
GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Câu 1. Làm bay hơi 60 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15%, được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.
Bài giải
Gọi X là khối lượng dung dịch ban đầu thì khối lượng dung dịch sau khi làm bay hơi: X - 60.
Khối lượng chất tan trong dung dịch ban đầu:
mct =	= 0,15x
100%	100%
Khôi lượng chất tan trong dung dịch sau khi làm bay hơi:
_ c%.mdd _ 18%(x - 60) _ n 1
mct =	' „ = 	~ '1 „	 = 0,18(x - 60)
100%	100%
Mà khôi lượng chất tan trước và sau khi bay hơi không đổi (vì chỉ làm bay hơi nước):
Nên: 0,15x = 0,18(x - 60) —> X = 360 gam.
Câu 2. Đun nhẹ 20 gam dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khôi lượng là 3,6 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4.
Bài giải
Nồng độ phần trăm của CuSO4:
C%(CuSO4) = X 100% = X 100% = 18% mdd	20
Câu 3. Cân lây 10,6 gam Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết Iml dung dịch này cho khôi lượng là 1,05 gam.
Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.
Bài giải
lml dung dịch cho khôi lượng 1,05 gam
200ml dung dịch cho khối lượng nidd = 210g
Nồng độ phần trăm:
C%(Na2CO3) = X 100% = X 100% = 5,05%
mdd	210
10,6	_	n ■<
^"NaoCOo — z_	—	0?! (ĩliol)
Na2co3	(2 x 23) + 12 + (3 X 16)
CM(Na2CO3) =	= 0,5M.
0,2
Câu 4*. Hãy điền nhưng giá trị chưa biết vào những ô để trông trong bảng, bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột:
^"\Dd
NaCl
Ca(OH)2
BaCl2
KOH
CuSO4
Đại lượng\
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
mct
30g
0,148g
3g
mH20
170g
nidd
150g
Vdd
200ml
300ml
Ddd (g/ml)
1,1
1
1,2
1,04
1,15
c%
20%
15%
Cm
2,5M
Bài giải
^\Dd
Đại lượng\
NaCl
(a)
Ca(OH)2
(b)
BaCl2
(0
KOH
(d)
C11SO4
(e)
mct
30g
0,148g
30g
42g
3g
mH2O
170g
199,852g
120g
270g
17g
mdd
200g
200g
150g
312g
20g
Vdd
181,82ml
200ml
125ml
300ml
17,39ml
Ddd (g/ml)
1,1
1
1,2
1,04
1,15
c%
15%
0,074%
20%
13,46%
15%
Cm
2,8M
0,01M
0,12M
2,5M
l,078M
a)
mdd = mct + mdrn = 30 + 170 = 200 (gam)
Vđd=^- = |^ = 181,82(ml)
c% = X 100% = X 100% = 15% mdd	200
30
30	_ n 58,5 n
nNaCi = ~— 	—> Cm = ~~ =	= 2,8(M).
•	23 + 35,5	V 0,18182
b) mdd = D.v = 1 X 200 = 200 (gam)
mH,0 - mdd - mct = 200 - 0,148 = 199,852 (gam)
C%(Ca(OH)2) =	X 100% = 0,074%
nCa(0H)2 =	= 0,002 (mol)
-> CM(Ca(OH)2) =	= 0,01M.
Vdd =	= 125 (ml) = 0,125 (Zizj
1,2
c% = -5^- X 100% -> mct = C^'^;ld mdd	100%
-> nBacụ =	* 0,14 (mol)
mH20 = 130 - 30 = 120 (gam)
0.14
CM(BaCl2) =	= 0,12 (M).
0,125
iridd = 300 X 1,04 = 312 (gam)
0,2 _ 20%.150 _
= "- Hz— = 30 (gam)
CM = ^ => D-KOH = 2,5 X 0,3 = 0,75 (mol)
—> niKoii = 0,75 X 56 = 42 (gam)
mH20 = 312 - 42 = 270 (gam)
42
c% (KOH) = -£=- X 100% = 13,46%
312
e) c% = -5^- X 100%
mdd
=> mdd = X 100% c%
Q
= —Z-— X 100% = 20 (gam) 15%
mH20 = 20 - 3 = 17 (gam)
Vdd =	= 17,39 (ml)
1,15
3
nCuS0/ =	= 0,01875 (mol)
CuS0-‘ 160
-> CM(SuSO4) = 0’01875 = 1 078 (M)
0,01739
Câu 5*. Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta có được những kết quả sau:
Nhiệt độ của dung dịch muôi bão hòa là 20°C.
Chén sứ nung có khôi lượng 60,26 gam.
Chén sứ đựng dung dịch muôi có khôi lượng 86,26 gam.
Khôi lượng chén nung và muôi kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 gam.
Hãy xác định độ tan của muôi ở nhiệt độ 20°C.
Bài giải
Ta có: mdd = 86,26 - 60,26 = 26 (gam)
mct = 66,26 - 60,26 - 6 (gam)
mH20 = mdd - mct = 26 - 6 = 20 (gam)
Ở 20°C, cứ 20g nước hòa tan 6g muối tạo dung dịch bão hòa
Vậy ở 20°C, lOOg nước hòa tan khôi lượng muôi là s - 100 X 0 = 30 (gam)
20
Vậy độ tan của muối ở 20°C là 30g.