Giải Hóa 8 - Bài 26: Oxit
Bài 26. OXIT KIẾN THỨC CẦN NAM vững Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Công thức của oxit MxOy gồm có kí hiệu của oxi kèm theo chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tô' khác M (có hóa trị n) kèm theo chỉ sô' X của nó theo đúng qui tắc về hóa trị: y.II = x.n Có thể chia oxit thành 2 loại chính: Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit. Oxit bazơ: thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ. Tên gọi oxit: Tên oxit = tên nguyên tô' + oxit Ví dụ: BaO: Bari oxit K2O: Kali oxit. Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Tên oxit: Tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit Ví dụ: FeO: sắt (II) oxit CuO: đồng (II) oxit. Fe2O3: sắt (III) oxit. ® Nếu phi kim có nhiều hóa trị: Tên oxit: Tên phi kim • + oxit (kèm tiền tô chỉ sô' nguyên tử) (kèm tiền tô' chỉ sô' nguyên tử) Các tiền tố: mono là 1; đi là 2; tri là 3; tetra là 4; penta là 5; hexa là 6. Ví dụ: so2: lưu huỳnh đioxit. N2O5: đinitơ pentaoxit hay đinitơ pentoxit. Chú ý: Một sô' oxit của kim loại trong đó kim loại có hóa trị cao là oxit axit. Ví dụ: Mn2Ơ7 —> HM11O4. Một số oxit của phi kim không phải là oxit axit. Ví dụ: NO, CO^ N2O,.„. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Câu 1. Chọn các cụm từ thích hợp trong khung, điền vào chỗ trông trong các câu sau đây: nguyên tố; oxi; hợp chất; oxit; hai Oxit là của nguyên tô', trong đó có một là Tên của oxit là tên cộng với từ Bài giải Oxit là hợp chất của hai nguyên tô', trong đó có một nguyên tố là oxi. Tên của oxit là tên nguyên tổ cộng với từ oxit. Câu 2. Lập công thức hóa học một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V. Lập công thức hóa học của crom (III) oxit. Bài giải Gọi công thức hóa học: PxOy Qui tắc hóa trị: x.v = y.II => X = 2, y = 5 Vậy công thức hóa học của photpho (V) oxit là: P2O5. Gọi công thức hóa học: CrxOy Qui tắc hóa trị: x.III = y.II => X = 2, y = 3 Vậy công thức hóa học của crom (III) oxit là: Cr2O3. Câu 3. Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ. Nhận xét về các thành phần trong công thức của các oxit đó. Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó. Bài giải Oxit axit: co2, so3 Oxit bazơ: Na2O, CaO. Thành phần trong công thức của các oxit là: Oxit axit gồm phi kim và oxi. Oxit bazơ gồm kim loại và oxi. Tên gọi: Oxit axit = tên phi kim + oxit co2: cacbon đioxit; so3: lưu huỳnh trioxit Oxit bazơ - tên kim loại + oxit. Na2O: natri oxit; CaO: canxi oxit. Câu 4. Cho các oxit có công thức hóa học như sau: a) so3; b) N2O5; c) co2; Fe2O3; e) CuO; g) CaO. Những chát nào thuộc loại oxit bazơ, những chất nào thuộc loại oxit axit? Bài giải Oxit bazơ: Fe2O3, CuO, CaO Oxit axit: so3, N2O5, co2. Câu 5. Một số công thức hóa học được viết như sau: Na2O, NaO, CaCO3, Ca(OH)2, HC1, CaO, Ca2O, FeO. Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai. Bài giải Na2O, ta có: 2.1 = l.II -> đúng HC1, ta có: 1.1 = 1.1 -> đúng NaO, ta có: 1.1 * l.II -» sai CaO, ta có: l.II = l.II -> đúng CaCO3, ta có: l.II = l.II ->đúng Ca2O, ta có: 2.II * l.II -> sai Ca(OH)2, ta có : l.II = 2.1 -> đúng FeO, ta có: l.II = l.II -> đúng.