Giải bài tập Toán 4 Tiết 18: Yến, tạ, tấn
TIẾT 18: YẾN, TẠ, TẤN (TRANG 23 SGK) • Kiến thức cần nhớ 1 yến = 10kg; 1 tấn = 10 tạ; 1 tạ = 10 yến; 1 tạ = 100kg 1 tâ'n = 1000kg • Giải bài tập Bài 1: Viết “2kg” hoặc “2tạ” hoặc “2tấn” vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Con bò cân nặng ..; b) Con gà cân nặng Con voi cân nặng Bài giải a) Con bò cân nặng 2 tạ; b) Con gà cân nặng 2kg; Con voi cân nặng 2 tấn Bài 2: Viết sô' thích hợp vào chỗ châm. a) 1 yến = kg 1 yến 7kg = 2 kg 8 yến = kg 5 yến = kg 10 kg = yến 5 yến 3kg = kg b) 1 tạ = yến 4 tạ = yến 10 yến = tạ 2 tạ = kg 1 tạ = ■ kg 9 tạ = kg 100 kg = tạ 4 tạ 60kg = kg c) ■ 1 tấn = tạ 3 tấn = tạ 10 tạ = tấn 8 tấn = ... tạ 1 tấn = kg 5 tấn = kg 1000 kg = ... ... tấn 2 tấn 85kg = kg Bài giải a) 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg 1 yến 7 kg - 17 kg 10 kg = 1 yến 8 yến = 80 kg 5 yến 3 kg = 53 kg b) 1 tạ = 10 yến 4 tạ - 40 yến 10 yến = 1 tạ 2 tạ = 200 kg 1 tạ - 100 kg 9 tạ = 900 kg 100 kg = 1 tạ 4 tạ 60 kg = 460 kg c) 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ 10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ 1 tấn = 1000 kg 5 tấn = 5000 kg 1000 kg = 1 tấn 2 tấn 85 kg = 2085 kg. Bài 3: Tính: 18 yến + 26 yến 135 tạ X 4 648 tạ = 75 tạ 512 tấn : 8 Bài giải 18 yến + 26 yến = 44 yến 135 tạ X 4 = 540 tạ 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 512 tằn : 8 = 64 tấi Bài 4: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối? Bài giải tấn = 30 tạ Chuyến sau xe chở được số muối là: 30 + 3 = 33 (tạ) Sô' tạ muối cả hai chuyến xe đó chở được là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ muôi.