Giải bài tập Toán 4 Tiết 27: Luyện tập chung

  • Tiết 27: Luyện tập chung trang 1
  • Tiết 27: Luyện tập chung trang 2
TIẾT 27: LUYỆN TẬP CHUNG (TRANG 35 SGK)
Bài 1:
Viết số tự nhiên liền sau của 2835917
Viết số tự nhiên liền trước của 2835917
Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau:
82360945; 7283096; 1547238
Bàỉ giải
2835918(vì 2835917 + 1 = 2835918)
2835916(vì 2835917 - 1 = 2835916)
+ 82360945 đọc là: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bôn mươi lăm.
Chữ số 2 trong sô 82360945 có giá trị là 2000000.
+ 7283096 đọc là: Bảy triệu hai trăm tám mươi ba nghìn không trăm chín mươi sáu.
Chữ số 2 trong số 7283096 có giá trị là 200000.
+ 1547238 đọc là: Một triệu năm trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám
Chữ số 2 trong số 1547238 có giá trị là 200.
Bàỉ 2:
Dựa vào biểu đồ dưới đây để viết tiếp vào chỗ chấm:
Khôi lớp Ba có... lớp. Đó là các lớp:	
Lớp 3A có	học sinh giỏi toán. Lớp 3B có	học sinh giỏi toán.
Lớp 3C có	học sinh giỏi toán.
Trong khối lớp Ba: Lớp	 có nhiều học sinh giỏi toán nhất,
lớp	có ít học sinh giỏi toán nhất.
Trung bình mỗi lớp Ba có	học sinh giỏi toán.
Bài giải
Khối lớp Ba có ba lớp. Đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán. Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán. Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán.
Trong khối lớp Ba: Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.
Trung bình mỗi lớp Ba có 22 học sinh giỏi toán.
(18 + 27 + 21) : 3 = 22
Bài 3:
Trả lời các câu hỏi:
Năm 2000 thuộc thế kỉ nào?
Năm 2005 thuộc thế kỉ nào?
Thê kỉ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào?
Bài giải
Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.
Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
Thê kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.
Bài 4:
Tìm số tròn trăm X, biết 540 < X < 870
Bài giải
Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là 600; 700; 800.
Vậy X là: 600; 700; 800.