Giải bài tập Toán 4 Tiết 83: Luyện tập chung

  • Tiết 83: Luyện tập chung trang 1
  • Tiết 83: Luyện tập chung trang 2
TIẾT 83: LUYỆN TẬP CHUNG (TRANG 91 SGK)
Bài 1:
Mỗi bài tập dưới đây kèm theo một sô câu trả lời A, B, c, D (là đáp số, kết quả tính...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a. Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000?
A.93574
b. Phép cộng:
24675
+45327
B.29687
c. 17932
D. 80296
Có kết quả là:
A.699912
c. Phép trừ:
8634
■ 3059
B.69902
c. 70002
D.60002
Có kết quả là:
A. 5625
B.5685
c.5675
D.5575
Thương của phép chia 67200 : 80 là số có mấy chữ số?
A. 5 chữ số B. 4 chữ số c. 3 chữ số D. 2 chữ số
Trong các hình chữ nhật sau, hình có diện tích lún 1; ■n 30cm2 là:
M
4cm
b) _
3cm
N
—
9 cm
c)
p
d)
Q
4cm
3cm
8cm
10cm
Bài giải
a. Khoanh vào B	b. Khoanh vào c
Khoanh vào D	d. Khoanh vào c
e. Khoanh vào c
Bài 2:
Biểu đồ dưới đây cho biết số giờ có mưa của từng ngày trong một tuần lề (có mưa nhiều) ở một huyện vùng biến:
Trả lời câu hỏi sau:
Ngày nào có mưa với số giờ nhiều nhát?
Ngày thứ sáu có mưa trong mấy giờ?
Ngày không có mưa trong tuần lề là thứ mấy?
Bài giải
Thứ năm có mưa với số giờ nhiều nhất
Thứ sáu có mưa trong 2 giờ
Ngày không có mưa trong tuần lễ là ngày thứ tư.
Bài 3:
Một trường tiếu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn sô học sinh nam là 92 em. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh nừ, bao nhiêu học sinh nam?
Bài giải
Hai lần sô học sinh nam là:
672 - 92 = 580 (học sinh)
Sô học sinh nam là:
580 : 2 = 290 (học sinh)
Sô’ học sinh nữ là:
290 + 92 = 382 (học sinh)
Đáp sô: 290 học sinh nam
382 học sinh nữ