Giải bài tập Toán 4 Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

  • Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 trang 1
  • Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 trang 2
  • Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 trang 3
TIẾT 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHAM số CÓ
HAI CHỮ SỐ VỚI 11 (TRANG 70 SGK)
Bài 1:
Tính nhẩm.
34x11 b) 11x95	c) 82 X 11
Bài giải
34 X 11 = ?
Nhẩm: • 3 cộng 4 bằng 7
Viết 7 vào giữa hai chữ số của 34, được 374
Vậy 34 X 11 = 374 bill X 95 = ?
Nhẩm »9 + 5 bằng 14
Viết 4 vào giữa hai chữ số của số 95 được 945
Thêm 1 vào 9 của 945, được 1045
Vậy 11 X 95 = 1045
82 X 11 = ?
Nhẩm • 8 cộng 2 bằng 10
Viết 0 vào giữa hai chữ số của số 82, được 802
• Thêm 1 vào 8
của số 802, được 902
Vậy 82 X 11 = 902
Bài 2:
Tìm x:
a) X : 11 = 25
b)x : 11 = 78
Bài giải
a) X : 11 = 25
b)x:ll = 78
X	= 25 X 11
X = 78 X 11
X	= 275
X = 858
Chú ý: Khi tìm X nên nhân nhẩm với 11.
Bài 3:
Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài gỉảỉ
Số học sinh của khối lớp Bốn là:
11 X 17 = 187 (học sinh)
Số học sinh của khối lớp Năm là:
11 X 15 = 165 (học sinh)
Số học sinh của hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh
Bài 4:
Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai?
Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 9 người
Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người
Phòng họp A có ít hơn phòng họp B 6 người
Hai phòng có sô' người như nhau
Bài giải
Hướng dẫn: Học sinh phải tính số người của từng phòng họp rồi so. sánh sau đó xác định xem câu nào đúng. Chang hạn:
Phòng họp A có số người là: 11 X 12 = 132 (người)
Phòng họp B có số người là: 9 X 14 = 126 (người)
Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B số người là:
132 - 126 = 6 (người)
Vậy câu b) đúng; câu a) sai; câu c) sai; câu d) sai.