Giải bài tập Toán 4 Tiết 36: Luyện tập

  • Tiết 36: Luyện tập trang 1
  • Tiết 36: Luyện tập trang 2
TIẾT 36: LUYỆN TẬP (TRANG 46 SGK)
Bài 1:
Đặt tính rồi tính tổng:
a)2814 + 1429 + 3046	b) 26387 + 14075 + 9210
3925 + 618 + 535	54293 +61934 + 7652
Bài giải
a) 2814
3925 b)
26387
54293
+ 1429
+ 618
+14075
+ 61934
3046
535
9210
7652
7289
5078
49672
123879
Bài 2:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
67 + 21 + 79	448 + 594 + 52
408 + 85 +92	677 + 969 + 123
Bài giải
• 96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78
= 100 + 78
= 178
67 + 21 + 79 = 67 + 100
= 167
408 + 85 + 92 = 408 + 92 + 85
= 500 + 85
= 585
• 789 + 285 + 15 = 789 + 300
= 1089
448 + 594 + 52 = 448 + 52 + 594
= 500 + 594
= 1094
677 + 969 + 123 = 677 + 123 + 969
= 800 + 969
= 1769
Bài 3:
Tìm X
a) X - 306 = 504
b) X + 254 = 680
Bài giải
a) X - 306 = 504
b) X + 254 = 680
X = 504 + 306
X = 680 - 254
X = 810
X =426
Bài 4:
Một xã có 5256 người. Sau một năm số dân tăng thêm 79 người. Sau một năm nữa số dân lại tăng thêm 71 người. Hỏi:
Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?
Sau hai năm số dân của xã đó có bao nhiêu người?
Bài giải
Sau hai năm số dân của xã tăng thêm là:
79 + 71 = 150 (người)
5256 + 150 = 5406 (người)
Bài 5:
Sau hai năm số dân của xã đó có là:
Đáp sô': a) 150 người
b) 5406 người
Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b. Gọi p là chu vi của hình chữ nhật. Ta có công thức tính chu vi hình chữ nhật là: p = (a + b) X 2
(a, b cùng một đơn vị đo)
Áp dụng công thức trên đế tính chu vi hình chữ nhật biết:
a - 16cm; b = 12cm
Bài giải
a) Chu vi hình chữ nhật là: p = (16 + 12) X 2 (cm) p - 56 cm
a = 45cm; b = 15cm.
b) Chu vi hình chữ nhật là: p = (45 + 15) X 2 (cm) p = 120 cm