SGK Hóa Học 11 - Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng

  • Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng trang 1
  • Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng trang 2
R,. - -	LUYỆN TẬP
19	TINH CHẤT CỦA CACBON, SILIC
VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
& Nắm vững các tính chất cơ bản của cacbon, silic, các họp chất oxit, axit và muối của chúng.
& Vận dụng các kiến thức cơ bản nêu trên để giải các bài tập.
I - KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Cacbon
Silic
• Các dạng thù hình : kim cương, than chì, fuleren, ...
• Các dạng thù hình : silic tinh thể và silic vô định hình.
• Cacbon chủ yếu thể hiện tính khử :
• Silic thể hiện tính khử:
ĐƠN
0	,0	+4
c +2CuO-T-»2Cu + co2
0	.0 +4
Si + 2F2-ASiF4
CHẤT
• Cacbon còn thể hiện tính oxi hoá :
• Silic thể hiện tính oxi hoá :
0	.0	—4
3C+ 4AI-AaI4C3
0	.0	-4
Si + 2Mg-V»Mg2Si
co, co2	SiO2
co : .là oxittrung tính (không tạo muối) • Tácdụng với kiềm nóng chảy :
OXIT
có tính khử mạnh :
+2	_ _	_	+4
4CO + Fe3O4-T-»3Fe + 4CO2
co2 : • là oxit axit.
có tính oxi hoá :
+4	,0 0
CO2+2Mg-5->C + 2MgO
tan trong nước, tạo ra dung dịch axit cacbonic.
SiO2 +2NaOH -^Na^K^ + Hp ' Tác dụng với dung dịch axit HF :
SiO2 + 4HF —>SiF4+ 2H2O
Axit cacbonic (H2CO3)	Axit silixic (H2SiO3)
Không bền, phân huỷ thành co2 • ở dạng rắn, ít tan trong nước.
AXIT và H2O.	• Là axit rất yếu, yếu hơn cả axit
Là axit yếu, trong dung dịch phân li cacbomc. hai nấc.
Muối cacbonat
Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước và bền với nhiệt. Các muối cacbonat khác ít tan và bị nhiệt phân :
CaCO3-5—>CaO + co2
Muối hiđrocacbonat dễ tan và dễ bị nhiệt phân :
Ca(HCO3)2-^>CaCO3 + CO2+Hp
Muối silicat
Muối silicat của kim loại kiềm dễ tan trong nước.
Dung dịch đậm đặc của Na2SÍO3, K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng, có nhiều ứng dụng trong thực tế.
II - BẢI TẬP
Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất giữa cacbon đioxit và silic đioxit.
Phản ứng hoá học không xảy ra ở những cặp chất nào sau đây ?
c và CO	c) K2CO3 và SÍO2	e) co và CaO	h) SiO2 và HCI
co2 và NaOH	d) H2CO3 và Na2SiO3	g) co2 và Mg	i) Si và NaOH
Có các chất sau : co2, Na2CO3, c, NaOH, Na2SiO3, H2SiO3. Hãy lập thành một dãy chuyển hoá giữa các chất và viết các phương trình hoá học.
Cho 5,94 g hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 7,74 g hỗn hợp các muối khan K2SO4 và Na2SO4. Thành phần của hỗn hợp đầu là :
3,18 g Na2CO3 và 2,76 g K2CO3	c. 3,02 g Na2CO3 và 2,25 g K2CO3
3,81 g Na2CO3 và 2,67 g K2CO3	D. 4,27 g Na2CO3 và 3,82 g K2CO3
Hãy chọn đáp số đúng.
Để đốt cháy 6,80 g hỗn hợp X gồm hiđro và cacbon monooxit cần 8,96 lít oxi (đo ở đktc). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp X.
Một loại thuỷ tinh có thành phần hoá học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SÍO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thuỷ tinh trên. Coi hiệu suất của quá trình là 100%.