SGK Hóa Học 11 - Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
LUYỆN TẬP HỢP CHẤT HỮU cơ, CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THÚC CẤU TẠO & Cúng cố các khái niệm : hợp chất hữu cơ, các loại hợp chất hữu cơ, các loại phán ứng cúa họp chất hữu cơ. E/ Bước đầu rèn kĩ năng giải bài tập lập công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của một số chất đơn giản. I - KIÊN THỨC CẦN NẮM VỮNG Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ co, co2, muối cacbonat, xianua, cacbua...). Hợp chất hữu cơ được chia thành hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon. Liên kết hoá học trong phân tử hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị. CÔNG THỨC PHÂN TỬ Thuyết cấu tạo hoá học ► CÔNG THỨC CẤU TẠO Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ Các loại phản ứng hay gặp trong hoá học hữu cơ là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách. Đồng đẳng, đồng phân Công thức phân tử Công thức câ'u tạo Tính chất Chất đồng đẳng Khác nhau một hay nhiều nhóm CH2 Tương tự nhau Tương tự nhau Chất đồng phân Giống nhau Khác nhau Khác nhau II - BÀI TẬP Chất nào sau đây là hiđrocacbon ? Là dẫn xuất của hiđrocacbon ? a) CH2O ; b) C2H5Br; c) CH2O2 ; d) C6H5Br; e) C6H6 ; g) CH3COOH. Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy : %c = 74,16% ; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của metylơgenol. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : CH2CI2 (một chất), C2H4O2 (ba chất), C2H4CI2 (hai chất). Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X ? A. C3H5O2 ^6^10^4 c. C3H10O2 D. C12H20Og Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử C3H8O và C4H10O. Cho các chất sau : C3H7-OH, C4Hg-OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đồng phân của nhau ? Các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng nào (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách) ? a) C2H6 + Cl2 C2H5CI + HCI b) C4H8 + H2O ddaxit > C4H10O c) C2H5CI đd NaOH/C;H5OH ) + Hc| d) 2C2H5OH C2H5OC2H5 + h20 Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách). Etilen tác dụng với hiđro có Ni làm xúc tác và đun nóng. Đun nóng axetilen ở 600 °C với bột than làm xúc tác thu được benzen. Dung dịch ancol etylic để lâu ngoài không khí chuyển thành dung dịch axit axetic (giấm ăn).