SGK Hóa Học 11 - Bài 2: Axit, bazơ và muối

  • Bài 2: Axit, bazơ và muối trang 1
  • Bài 2: Axit, bazơ và muối trang 2
  • Bài 2: Axit, bazơ và muối trang 3
AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
& Biết thế nào là axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối theo thuyết A-rê-ni-ut và viết được phưong trình điện li của chúng.
- AXIT
Định nghĩa
*
Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là chất khi tan trong nước phàn li ra cation H+. Thí dụ :	HC1 	> H+ + cr
CH3COOH H+ + CH3COO-
Các dung dịch axit đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các cation H+ trong dung dịch.
Axit nhiều nấc
Từ hai thí dụ trên ta thấy, phân tử HC1 cũng như phân tử CH3COOH trong dung dịch nước chỉ phân li một nấc ra ion H+. Đó là các ưxữ một nấc.
Những axit khi tan trong nước mà phàn tử phàn li nhiều nấc ra ion H+ là các axit nhiều nấc.	*
Thí dụ :	H3PO4 H+ + H2PO;
H2po;	 H++ HPOị-
HPO4“	 H++ poị-
Phân tử H3PO4 phân li ba nấc ra ion H+, H3PO4 là axit ba nấc.
- BAZƠ
Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH. Thí dụ :	NaOH 	> Na+ + OH~
Các dung dịch bazơ đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các anion OH~ trong dung dịch.
- HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
Hiđroxit lường tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Thí dụ, Zn(OH), là hiđroxit lưỡng tính :
Sự phân li theo kiểu bazơ : Zn(OH)2	< —-2 Zn2+ + 2OH-
Sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2	 ZnO2_ w + 2H+
Để thể hiện tính axit của Zn(OH)2, người ta thường viết nó dưới dạng H2ZnO2.
Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp là Zn(OH)2, A1(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2. Chúng đều ít tan trong nước và lực axit (khả năng phân li ra ion), lực bazơ đều yếu.
- MUỐI
Định nghĩa
Muối là họp chất khi tan trong nước phan li ra cation kim loại (hoặc cation NH4) và anion gốc axit.
Thí dụ : (NH4)2SO4 	>	2NH4 + soj
NaHCO3 	> Na++ HCO3
Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit)C) được gọi là muối trung hoà. Thí dụ : NaCl, (NH4)2SO4, Na2CO3.
Nếu anion gốc axit của muối vẫn còn hiđro có khả năng phán li ra ion H+ thì muối đó được gọi là muối axit. Thí dụ : NaHCO3, NaH2PO4, NaHSO4.
Sự điện li của muối trong nước
Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation NH4) và anion gốc axit (trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2... là các chất điện li yếu).
Thí dụ-.	K2SO4 	>	2K+ + SO4-
NaHSO3	> Na+ + HSO3
Nếu anion gốc axit còn hiđro có tính axit, thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+.
Thí dụ :	HSO3 <==^ H+ + so|"
BẢI TẬP
Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit. Lấy các thí dụ minh hoạ và viết phương trình điện li của chúng.
Viết phương trình điện li của các chất sau :
các axit yếu : H2S, H2CO3.	c) các muối : K2CO3, NaCIO, NaHS.
bazơ mạnh : LiOH.	d) hiđroxit lưỡng tính : Sn(OH)2.
Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng ?
Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.
Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
c. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?
[H+J = 0,10M	c. [H+] > [CH3COO-]
[H-] < [CH3COO-]	D. [H+]<0,10M
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1 OM, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?
[H+] = 0,10M	c. [H+]>[NO3]
[H+]<[NO3]	D. [H+]<0,10M