SGK Hóa Học 11 - Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

  • Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li trang 1
  • Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li trang 2
  • Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li trang 3
Bài
5
LUYỆN TẬP
AXIL BAZƠVÀ MUÓI.
PHẢN ỨNG TRAO Đổl ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
& Củng cố các kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đối ion trong dung dịch các chất điện li.
& Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Axit khi tan trong nước phân li ra ion H+.
Bazơ khi tan trong nước phân li ra ion OH“.
Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation nhị ) và anion gốc axit.
Nếu gốc axit còn chứa hiđro có tính axit, thì gốc đó tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit.
Tích số ion của nước là KH o = [H+].[OH“] = 1,0.10“14 (ở 25 °C). Một cách
gần đúng, có thể coi giá trị của tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.
Các giá trị [H+] và pH đặc trưng	cho các môi trường	:
Môi trường trung tính :	[H+]	=	l,0.10~7M hoặc pH	= 7,00.
Môi trường axit:	[H+]	>	l,0.10_7M hoặc pH	< 7,00.
Môi trường kiềm :	[H+]	 7,00.
Màu của quỳ, phenolphtalein và chất chỉ thị vạn năng trong dung dịch ỏ' các giá trị pH khác nhau (xem bảng 1.1 và hình 1.2).
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau :
chất kết tủa.
chất điện li yếu.
chất khí.
Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Trong phương trình ion rút gọn, người ta loại bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử.
- BÀI TẬP
Viết phương trình điện li của các chất sau : K2S, Na2HPO4, NaH2PO4, Pb(OH)2, HBrO, HF, HCIO4.
Một dung dịch có [H+] = 0,01 OM. Tính [OH“] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm ? Hãy cho biết màu của quỳ tím trong dung dịch này.
Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của các ion H+ và OH~ trong dung dịch. Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này.
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
Na2CO3 + Ca(NO3)2
FeSO4 + NaOH (loãng)
NaHCOg + HCI
NaHCO3 + NaOH
K2CO3 + NaCI
Pb(OH)2 (r) + HNO3
Pb(OH)2 (r) + NaOH
CuSO4 + Na2S
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi
các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
c. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. D. phản ứng không phải là thuận nghịch.
Kết tủa CdS (hình 1.7a) được tạo thành trong dung dịch bằng các cặp chất nào dưới đây ?
CdCI2 + NaOH
Cd(NO3)2 + H2S c. Cd(NO3)2 + HCI D. CdCI2 + Na2SO4
Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau : Cr(OH)3 ; AI(OH)3 ; Ni(OH)2 (hình 1.7 b, c, d).
CdS
Cr(OH)3	AI(OH)3
Ni(OH)2
a)
b)	c)
d)
Hình 1.7