SGK Hóa Học 11 - Bài 46: Luyện tập: Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic

  • Bài 46: Luyện tập: Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic trang 1
  • Bài 46: Luyện tập: Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic trang 2
  • Bài 46: Luyện tập: Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic trang 3
LUYỆN TẬP
ANĐEHIT - XFTON - AXIT CACBOXYLIC
& Hệ thống hoá kiến thức về tính chất hoá học và phương pháp điều chế anđehit, axit cacboxylic.
& Vận dụng tính chất hoá học để nhận biết các chất và giải bài tập.
I - KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Các định nghĩa
Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm chức -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức cấu tạo thu gọn CnH2n+1CHO (với n > 0).
Xeĩon là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm chức /0 = 0 liên kết trực tiếp với hai nguyên tử cacbon.
Axit cacboxylic là những hợp chất mà phân tử có nhóm chức -COOH. Axit no, đơn chức, mạch hở có công thức cấu tạo thu gọn CnH2n+1COOH (với n > 0).
Tính chất
Anđehit có tính khử và tính oxi hoá
t°, Ni
Tính oxi hoá : R-CHO + H2	> R-CH2OH
Tính khử:
RCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 —R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Xeton có tính oxi hoá
R - CO - R' + H2 t0’Ni > R- CH(OH)- R'
Axií cacboxylic có tính chất chung của axit Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thành ion :
R-COOH H+ + R-COO-
Tác dụng với dung dịch bazơ, oxit bazơ, dung dịch muối và với kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động của các kim loại.
Tác dụng với ancol (có xúc tác) tạo thành este :
t° H+
RCOOH + R’OH <	ỵ RCOOR’ + H2O
Điều chế
Điều chế anđehit, xeton
Oxi hoá ancol bậc I thu được anđehit:
R-CH2OH + CuO —R-CHO + Cu + H2O
Oxi hoá etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic : 2CH2=CH2 + 02 {O’xt > 2CH3-CHO
Oxi hoá ancol bậc II thu được xeton :
R-CH(OH)-R' + ^O2^->R-CO-R' + H2O
Điều chếaxit cacboxylic
1 „ t°.xt
Oxi hoá không hoàn toàn anđehit: R - CHO + 2^2 ————> R - COOH Oxi hoá cắt mạch ankan :
R -CH2-CH2-R’ + |o2 t0,Xt > R-COOH + R’COOH + H2O
Lên men ancol etylic bằng men giấm để điều chế axit axetic :
C2H5OH + O2 “0“35°c > CH3COOH + H2O
Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic từ metanol:
CH3OH + CO t0,xt > CH3COOH
II - BẢI TẬP
Điền Đ (đúng) hoặc s (sai) vào ô vuông bên cạnh các câu sau :
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch : anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic.
Dan hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong amoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. Lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCI dư
thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Y. Hoà tan Y trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
Cho 1,0 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1,0 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí co2 thu được (đo ở cùng điều kiện) thoát ra
từ hai ống nghiệm là bằng nhau.
từ ống nghiệm thứ nhất nhiều hơn từ ống nghiệm thứ hai. c. từ ống nghiệm thứ hai nhiều hơn từ ống nghiệm thứ nhất.
D. từ mỗi ống nghiệm đều lớn hơn 2,24 lít (đktc).
Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch amoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hoà A cần V ml dung dịch NaOH 0,20M.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hoá sau :
CHP=CHCHg
(1).
(3)
CH3CHCH3
OH
(2),
ch3cch3
CH2=CHCH2CI
(4),
CH2=CHCH2OH
(5),
ch2=chch=o
Hợp chất X có công thức phân tử C3H6O tác dụng được với AgNO3 trong dung dịch NH3. Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X ?
A. CH0CCH0 1 3 O
c. CH0CCH0CH0 3II	2 3
B. CH2 = CHCH = O
D. CH3CH2CH = O
O
Cho dung dịch chứa 0,580 gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X.
Axit fomic tác dụng được với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra kết tủa bạc kim loại. Dựa vào cấu tạo phân tử của axit fomic để giải thích, viết phương trình hoá học của phản ứng.
Dẩn hơi của 3,00 gam etanol đi vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO dư. Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ, được chất lỏng A. Khi A phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 8,10 gam bạc kết tủa.
Tính hiệu suất của quá trình oxi hoá etanol.