Tuần 17. Vì hạnh phúc con người
Ngu Công xã Trịnh Tường Tuần 17 TẬP ĐỌC I .CÁCH ĐỌC Đọc lưu loát trôi chảy bài văn. Diễn cảm bài văn với giọng kế hào hứng, thế hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống nghèo đói, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. * Giải thích từ tập quán', là thói quen. vận động', là .nói cho mọi người cùng hiểu rồi cùng bắt tay làm chung công việc. II. GỢl ý tìm hiểu bài Để đưa được nước về thôn, ông Lìn đã lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước: cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bôn cây sô' mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn. Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phin Ngan đã thay đổi hẳn. về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước. Không làm nương nên không còn nạn phá rừng, về đời sông, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. Để giữ rừng và bảo vệ dòng nước, ông Lìn hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả. Câu chuyện trên giúp em hiểu là muôn có cuộc sông ấm no, hạnh phúc, con người phải dám nghĩ, dám làm Nội dung: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình và làm thay đối cuộc sông của cả thôn. CHÍNH TẢ Người mẹ của 51 đứa con 1. NGHE - VIẾT Viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con. Chú ý cách viết các chữ số, tên riêng, từ ngừ khó (51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải...) II. LUYỆN TẬP * Bài tập 2 Mô hình cấu tạo vần Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối con « 0 n ra a tiền iê n tuyến u yê h xa a xôi ô . i yêu yê u bầm â ' m yêu yê u nước ươ c cả a đôi ô i mẹ e hiền iê n b. Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập về từ và cấu tạo từ * Bài tập 1: Lời giải Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Từ ở trong đoạn thơ Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con,tròn. Cha con, mặt trời, chắc nịch rực rỡ, lênh khênh Từ tìm thêm ở ngoài đoạn văn Ví dụ: nhà, cây, hoa, lá, dừa, ổi, mèo, chó, thỏ Ví dụ: trái đất, hoa hồng, sầu riêng, sư tử, cá vàng... Ví dụ: nhỏ nhắn, xinh, xắn, lao xao, thong thả, xa xa... * Bài tập 2 Lời giải a) đánh trong các từ ngữ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa. bj trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau đậu trong các từ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau. Bài tập 3 Lời giải Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, rảnh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi... Các' từ đồng nghĩa với dâng là: hiến, tặng, nộp, biếu, cống... Các từ đồng nghĩa với êm đềm là: êm ả, êm ái, ém dịu, êm ấm. Phải dùng từ tinh ranh không thể thay bằng từ tinh nghịch được vì tinh nghịch nặng về nét nghĩa nghịch nhiều hơn. Không thấy rõ sự khôn ranh. Cũng không thể thay tinh ranh bằng tinh khôn, hoặc khôn ngoan vì hai từ này nặng về nghĩa khôn mà không thể hiện rõ sự nghịch ngợm. Các từ đồng nghĩa còn lại cũng không thể sử dụng được vì chúng thể hiện ý chê {.kliôn mà không ngoan). Từ dâng thể hiện một cách cho rất trân trọng và thanh nhã. Không thể thay từ này bằng tặng, biếu tuy cũng thể hiện sự trân trọng nhưng không phù hợp vì không ai dùng chính bản thân mình để tặng biếu. Các từ còn lại nộp, cho thì thiếu sự trân trọng. Còn “hiển” thì không thanh nhã như dâng. Từ êm đềm dùng ở đây là đúng hơn cả. Êm đềm vừa diễn tả cảm giác dễ chịu về tinh thần vừa diễn tả cảm giác dễ chịu về cơ thể. Còn êm ái, êm dịu chỉ nói về cảm giác dễ chịu của cơ thể, còn êm ấm nặng về diễn tả sự yên ổn trong cuộc sống gia đình hay tập thể nhiều hơn. Bài tập 4 Lời giải Có mới nới củ / xấu gỗ, tốt nước sơn / mạnh dùng sức ! yếu dùng mưu. KỂ CHUYÊN Kể chuyện đã nghe, đã đọc Tốt nhâ't là các em tìm ở những câu chuyến đã được nghe kể hoặc đã được đọc trong sách, báo. Nếu không các em có thể kể một trong các truyện. Phần thưởng (Tiếng Việt 2, tập 1) Nhà ảo thuật (Tiếng Việt 3, tập 2) Chuỗi ngọc lam (Tiếng Việt 5, tập 1) Về những người biết sông đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. TẬPĐỌC Ca dao về lao động sản xuất CÁCH ĐỌC Đọc lưu loát, trôi chảy các bài ca dao ( thể lục bát). Diễn cảm với giọng tâm tình nhẹ nhàng. GỢl ý tìm hiểu bài Hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất là: Cày đồng buổi trưa, mồ hôi như mưa ruộng càý. Bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần (Nỗi uất vả). Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời trông đất trông mây, trông mưa, trông nắng; trông ngày, trông đêm; Trông chõ chân cứng đá mềm; Trời yên biển lặng mới yên tấm lòng (Sự lo lắng). Những câu thơ thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân là: “Công lênh chẳng quản lâu đâu. Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.” Mỗi câu ứng với mỗi nội dung: Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu Thể hiện quyết tâm lao động sản xuất: Trông cho chân cứng đá mềm Trời yên biển lặng mới yên tấm lòng. Nhắc người ta nhớ ơn con người làm ra hạt gạo: Ai ơi, bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần! Nội dung: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. TẬP LÀM VĂN Ôn tập về viết đơn CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mỹ Tho, ngày ... tháng ... năm ... ĐƠN XIN HỌC ' Kính gửi'. Ban Giám hiệu Trường Trung học cơ sỏ' Phường 7. Em tên là: Nguyễn Thu Hường Nam, nữ: Nữ Sinh ngày: Tại: Mỹ Tho Quẽ quán: Phường 7, Thành phố Mỹ Tho Địa chỉ thường trú: nhà 70, đường Lê Lợi, Thành phố Mỹ Tho. Học sinh lớp: 5B, Trường Tiểu học Thủ Khoa Huân Đã hoàn thành chương trình Tiểu học Em làm đơn này xin đề nghị Ban Giám hiệu Trường Trung học cơ sở Phường 7 xét cho em được vào học lớp 6 của Trường. Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của Nhà trường, phấn đâu học tập và rèn luyện tót. Em xin trận trọng cảm ơn. Ý kiến của cha mẹ học sinh Người làm đơn Chúng tôi trân trọng đề nghị Ban Giám hiệu Ký tên Nhà trường châp nhận Đơn xin học của Nguyễn Thu Hường con gái chúng tôi là Nguyễn Thu Hường. Xin chân thành cảm ơn nhà trường. Ký tên Nguyễn Thành Hưng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN XIN HỌC MÔN Tự CHỌN Kính gửi: Ban Giám hiệu Trường Tiểu học Võ Thị Sáu Em tên là: Nguyễn Thp Na Nam, nữ: Nữ Sinh ngày: Tại: Quê quán: Tân An, ngày ... tháng ... năm ... Phường 1, Thị xã Tân An Phường 1, Thị xã Tân An - Long An Địa chỉ thường trú: Phường 1, Thị xã Tân An Học sinh lớp: 5A Em làm đơn này kính đề nghị Ban Giám hiệu Nhà trường xét cho em được học môn tiếng Pháp theo chương trình tự chọn. Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy và hoàn chỉnh nhiệm vụ học tập. Em xin trận trọng cảm ơn. Người làm đơn Ký tên Nguyễn Thị Na Ý kiến của cha mẹ học sinh Chúng tôi kính mong Ban Giám hiệu Nhà trường chấp nhận Đơn xin học lớp tiếng Pháp của cháu Nguyễn Thị Na. Xin chần thành cảm ơn Nhà trường. Ký tên Nguyễn Trung Hiếu LUYỆN TỪ VÀ CÂU * Bài tập 1: Lời giải Kiểu câu Ôn tập về câu Câu hỏi Ví dụ Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ? Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp bài của cháu? Dấu hiệu Câu dùng để hỏi điều chưa biết Cuối câu có dấu chấm hỏi(?) Câu kể Câu cảm Cô giáo phàn nàn với mẹ của một học sinh: Cháu nhà chị hôm nay kiểm tra cóp bài của bạn. Thưa chị, bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt nhau Bà mẹ thắc mắc: Bạn cháu trả lời: Em không biết Còn cháu thỉ viết: Em cũng không biết Thế thì đáng buồn quá! Không đâu! - Câu dùng có dâ'u chấm hoặc dấu hai chấm. Câu khiến Câu bộc lộ cảm xúc Trong câu có các từ quá, đâu Cuối câu có dấu chấm than(!) Câu nêu yêu cầu, đề nghị Trong câu có từ “hãy” * Em hãy cho biết đại từ là gì? * Bài tập 2 1. Cách đây không lâu (TrN) / lãnh đạo Hội đồng thành phô' Not-tinh-ghêm ở nưóc Anh (C) // đã quyết định phạt tiền Ai lùm gì? Ai thế nào? Ai là gì? cárc công chức nói hoặc viết tiếng Anh không chuẩn (V). 2. Ông Chủ tịch Hội đồng thành phô' (C) // tuyên bô' không kí bâ't cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả (V). Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi (TrN) / công chức (C) // sẽ bị phạt 1 bảng (V). Sô' công chức trong thành phô' ( C)// khá đông (V). Đây (C) // là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh (V). TẬP LÀM VĂN Trả bài văn tả người Học sinh tự chữa bài theo sự hướng dẫn của thầy cô giáo.